Congrogadus subducens |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Chordata |
---|
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
---|
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
---|
Lớp (class) | Actinopterygii |
---|
Bộ (ordo) | Perciformes |
---|
Họ (familia) | Pseudochromidae |
---|
Chi (genus) | Congrogadus |
---|
Loài (species) | C. subducens |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
Congrogadus subducens (Richardson, 1843) |
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
- Congrogadus subulatus Fowler, 1938[1]
- Congrogadus encryptes (Jordan & Fowler, 1902)[1]
- Hierichthys encryptes Jordan & Fowler, 1902[1]
- Stenophus obscurus Castelnau, 1875[1]
- Stenophus marmoratus Castelnau, 1875[1]
- Machaerium nebulatum Bleeker, 1852[1]
- Machaerium reticulum Bleeker, 1852[1]
- Congrogadus reticulatus (Bleeker, 1852)[1]
- Congrogadus nebulatus (Bleeker, 1852)[1]
- Machaerium reticulatum Bleeker, 1852
- Congradus subducens (Richardson, 1843)[2]
- Machaerium subducens Richardson, 1843[3]
|
Congrogadus subducens là một loài cá đạm bì[4][5] tương đối lớn được tìm thấy ở vùng ven biển Tây Thái Bình Dương, bao gồm rạn san hô, đá, thảm cỏ biển, bãi triều và môi trường sống nước lợ. Mặc dù có tên là lươn sói, nó không liên quan đến lươn sói thực sự của Bắc Thái Bình Dương Anguilliformes.
Đây là cá đạm bì lớn nhất, dài tới 45 cm (1 ft 6 in). Màu sắc rất đa dạng (xanh lá cây, nâu, đen hoặc xanh nhạt, thường có đốm hoặc đốm) và có thể thay đổi nó để phù hợp với môi trường xung quanh. Chúng được nuôi làm cá cảnh.
- ^ a b c d e f g h i Winterbottom, R., J.D. Reist and C.D. Goodchild (1984) Geographic variation in Congrogadus subducens (Teleostei, Perciformes, Congrogadidae)., Can. J. Zool. 62:1605-1617.
- ^ Kuiter, R.H. and T. Tonozuka (2001) Pictorial guide to Indonesian reef fishes. Part 2. Fusiliers - Dragonets, Caesionidae - Callionymidae., Zoonetics, Australia. 304-622 p.
- ^ Winterbottom, R. (1985) Revision and vicariance biogeography of the subfamily Congrogadidae (Pisces: Perciformes: Pseudochromidae)., Indo-Pacific Fishes (9):34 p.
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14