Copestylum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Diptera |
Phân bộ (subordo) | Brachycera |
Họ (familia) | Syrphidae |
Phân họ (subfamilia) | Eristalinae |
Tông (tribus) | Volucellini |
Chi (genus) | Copestylum Macquart, 1846 |
Loài điển hình | |
Copestylum flaviventris Macquart, 1846 [1] |
Copestylum là một trong những chi ruồi giả ong đa dạng nhất về số lượng loài tại châu Mỹ.[2] Chi gồm hơn 300 loài,[3] chỉ bốn trong số này hiện diện ngoài châu Mỹ.[2]
Danh sách dưới đây chỉ gồm phân chi và loài điển hình của phân chi đó.[3]
Phân chi: Copestylum Macquart, 1846
Phân chi: Phalacromyia Rondani, 1848
Phân chi: Glaurotricha Thomson, 1869
Phân chi: Atemnocera Bigot, 1882a
Phân chi: Apophysophora Williston, 1888
Phân chi: Megametopon (= Ophromyia)[4] Giglio-Tos, 1891
Phân chi: Camerania Giglio-Tos, 1892a [Note 1]
Phân chi: Viereckomyia Curran, 1925b
Phân chi: Lepidopsis Curran, 1925b
Phân chi: Volosyrpha Shannon, 1929 [Note 2]
Phân chi: Volucellosia Curran, 1930d
Phân chi: Tachinosyrphus Hull, 1936b