Cá rìu biển

Cá rìu biển
Argyropelecus hemigymnus
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Liên ngành (superphylum)Deuterostomia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Stomiatii
Bộ (ordo)Stomiiformes
Phân bộ (subordo)Gonostomatoidei
Họ (familia)Sternoptychidae
Phân họ (subfamilia)Sternoptychinae
Tính đa dạng
3 chi, 40 loài

Cá rìu biển hay Cá lưỡi rìu đại dương (Danh pháp khoa học: Sternoptychinae) là một phân họ trong họ Sternoptychidae. Phân họ này chứa 03 chi với khoảng 40 loài.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng mang hình dạng giống như một chiếc rìu bạc đang bơi lơ lửng trong đại dương. Cá rìu có kích thước khá nhỏ, với loài lớn nhất cũng chỉ khoảng 15 cm chiều dài. Tuy nhiên, chúng lại có thể tồn tại ở độ sâu 1.542m. Có tới hơn 40 loài cá rìu đã được phát hiện, tất cả chúng đều có một cơ thể mỏng.

Một số loài cá rìu có các lớp vảy sáng bóng do chứa các nguyên tố kim loại bên trong. Tất cả các loài cá rìu đều có cơ quan phát sáng sinh học, đồng thời chúng có thể tự điều chỉnh lượng ánh sáng tùy theo môi trường. Bằng cách này, cá rìu có thể ngụy trang ánh sáng, khiến bóng của chúng mờ đi để lẩn trốn kẻ thù.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nelson, Joseph S. (2006): Fishes of the World (4th ed.). John Wiley & Sons, Inc. p. 209 ISBN 0-471-25031-7
  • Woodhouse, S.C. (1910): English-Greek Dictionary - A Vocabulary of the Attic Language. George Routledge & Sons Ltd., Broadway House, Ludgate Hill, E.C. Searchable JPEG fulltext
  • Glare, P.G.W. (ed.) (1968-1982): Oxford Latin Dictionary (1st ed.). Oxford University Press, Oxford. ISBN 0-19-864224-5