Actinopteri

Actinopteri
Cá chim hoàng đế (Pomacanthus imperator)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Lớp (class)Actinopterygii
(không phân hạng)Actinopteri
Cope, 1872
Các phân lớp

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất hiện từ kỷ Permi, Actinopteri bao gồm Chondrostei (cá tầm và cá tầm thìa) và Neopterygii (cá vây cung, cá láng và cá xương thật sự). Nói cách khác, Actinopteri bao gồm toàn bộ các dạng cá vây tia còn sinh tồn trừ Polypteridae (cá nhiều vây châu Phi). Như vậy, Actinopteri gồm các nhánh sau[1]:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Broughton và ctv (2013)[1], Betancur-R. và ctv (2013)[2]:

 Euteleostomi 

 Sarcopterygii (gồm cả Tetrapoda)

 Actinopterygii 

 Cladistia

 Actinopteri 

 Chondrostei

 Neopterygii 

Holostei

 Teleostei 
 Elopocephala 

Elopomorpha

 Osteoglossocephalai 
 Osteoglossocephala 

Osteoglossomorpha

 Clupeocephala 

Otomorpha

Euteleosteomorpha

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Richard E. Broughton, Ricardo Betancur-R., Chenhong Li, Gloria Arratia và Guillermo Ortí Multi-locus phylogenetic analysis reveals the pattern and tempo of bony fish evolution PLoS Curr. 16-4-2013; 5: ecurrents.tol.2ca8041495ffafd0c92756e75247483e, PMCID: PMC3682800, doi:10.1371/currents.tol.2ca8041495ffafd0c92756e75247483e
  2. ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới như thế nào?
Chưa bao giờ trong lịch sử có nền kinh tế của một quốc gia hồi phục nhanh như vậy sau chiến tranh và trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.