Dischistodus

Dischistodus
D. melanotus
D. perspicillatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Phân họ (subfamilia)Pomacentrinae
Chi (genus)Dischistodus
Gill, 1863
Loài điển hình
Pomacentrus fasciatus
Cuvier, 1830
Các loài
7 loài, xem trong bài

Dischistodus là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia.[1] Những loài trong chi này được tìm thấy chủ yếu ở Tây Thái Bình Dương, thưa thớt hơn ở Đông Ấn Độ Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được ghép bởi 3 âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: di (dís, "hai"), schisto (skhízō, "chia tách") và odus (odoús, "răng"), không rõ hàm ý. Bleeker (1877) cho rằng, do Gill hiểu sai về cấu tạo răng của loài điển hình D. fasciatus nên mới đặt tên Dischistodus cho chi này.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 7 loài được công nhận trong chi này, bao gồm:[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn chủ yếu của Dischistodustảo. Chúng thường sống ở khu vực có nền đáy bùn hoặc cát, có thể được tìm thấy trong các đầm phá nông và rạn san hô ven bờ.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
D. prosopotaenia (cá con đang lớn)
  1. ^ a b Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  3. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.