Dischistodus darwiniensis

Dischistodus darwiniensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Dischistodus
Loài (species)D. darwiniensis
Danh pháp hai phần
Dischistodus darwiniensis
(Whitley, 1928)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pomacentrus darwiniensis Whitley, 1928

Dischistodus darwiniensis là một loài cá biển thuộc chi Dischistodus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1928.

D. darwiniensis trước đó chỉ được xem là danh pháp đồng nghĩa của Dischistodus fasciatus nhưng cả hai loài có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.[1]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được đặt theo tên gọi của Darwin (Úc), thủ phủ của Lãnh thổ Bắc Úc, nơi mà mẫu định danh được thu thập (–ensis: hậu tố biểu thị nơi chốn).[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

D. darwiniensis là một loài đặc hữu của Úc, và được tìm thấy từ quần đảo Mangrove (Tây Úc) vòng qua vịnh Carpentaria đến bán đảo Gove (Bắc Úc).[3] Chúng sống gần những rạn san hô trên nền cátbùn ở độ sâu đến ít nhất là 15 m.[4]

D. darwiniensis có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 15 cm. Loài cá này có màu trắng với 5 vệt sọc đen và 2 đốm đen ở giữa và nửa sau của vây lưng sau. Phần cơ thể từ mõm dọc theo lưng có màu vàng.[5][6]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của D. darwiniensis có thể là tảo hoặc các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ T. M. Sin; M. M. Teo; Peter K. L. Ng. (1995). Dischistodus darwiniensis (Whitley), a valid species of damselfish (Teleostei: Pomacentridae), distinct from Dischistodus fasciatus (Cuvier)” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 43: 143–155.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  3. ^ Dianne J. Bray. “Banded Damsel, Dischistodus darwiniensis (Whitley 1928)”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Dischistodus darwiniensis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  5. ^ Gerald R. Allen (2009). Field Guide to Marine Fishes of Tropical Australia. Nhà xuất bản Bảo tàng Tây Úc. tr. 160. ISBN 978-1920843892.
  6. ^ Dischistodus darwiniensis Pomacentridae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố