Dromia personata

Dromia personata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Họ (familia)Dromiidae
Chi (genus)Dromia
Loài (species)D. personata
Danh pháp hai phần
Dromia personata
(Linnaeus, 1758[1]
Danh pháp đồng nghĩa [2][3]
  • Cancer personatus Linnaeus, 1758
  • Cancer caputmortuum Linnaeus, 1767
  • Dromia clypeata Schousboe, 1802
  • Dromia vulgaris H. Milne-Edwards, 1837
  • Dromia communis Lucas, 1840
  • Dromia mediterranea Leach, 1875

Dromia personata là một loài cua sinh sống ở Biển Bắc, Địa Trung Hải, và những phần tiếp nối với vùng đông bắc Đại Tây Dương.[4] Chiều dài mai của nó có hể đạt đến 53 milimét (2,1 in), và sống chủ yếu từ bờ biển đến vùng nước có độ sâu 8 mét (26 ft),[5] có trường hợp đến 100 mét (330 ft), và thường lẫn trốn trong hang.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dromia personata (TSN 98307) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ Charles Fransen & Michael Türkay. Dromia personata (Linnaeus, 1758)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ a b Cédric d'Udekem d'Acoz (ngày 20 tháng 2 năm 2003). Dromia personata (Linnaeus, 1758)”. Tromsø Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2010.
  5. ^ M. J. de Kluijver & S. S. Ingalsuo. “Dromia personata”. Macrobenthos of the North Sea: Crustacea. Universiteit van Amsterdam. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]