Ensete superbum | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Musaceae |
Chi (genus) | Ensete |
Loài (species) | E. superbum |
Danh pháp hai phần | |
Ensete superbum (Roxb.) Cheesman, 1947 in 1948[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[6] | |
Ensete superbum là một loài thực vật có hoa trong họ Musaceae.[7]
Loài này được William Roxburgh mô tả khoa học đầu tiên năm 1811 dưới danh pháp Musa superba.[3] Trong bài báo năm 1947 (in năm 1948), Ernest Entwistle Cheesman chuyển nó sang chi Ensete.[2]
Loài bản địa các bang miền tây Ấn Độ (Rajasthan, Kerala, Karnataka, Gujarat, Tamil Nadu, Maharashtra; có thể có tại Madhya Pradesh, Goa; có nhưng với nguồn gốc không chắc chắn tại các bang miền đông như Assam, Andhra Pradesh, Arunachal Pradesh, Mizoram).[1][6] Du nhập vào Myanmar, Thái Lan, Việt Nam.[1][6]