Fantasy Boys | |
---|---|
![]() | |
![]() Fantasy Boys vào tháng 5 năm 2024 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | ![]() |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2023–nay |
Công ty quản lý | Studio PocketDol
M25 |
Thành viên |
|
Cựu thành viên |
|
Fantasy Boys (tiếng Hàn: 판타지 보이즈; tiếng Nhật: ファンタジー・ボーイズ; Romaja: Pantaji Boijeu; thường được viết cách điệu là FANTASY BOYS) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập thông qua chương trình thực tế sống còn cùng tên của đài MBC TV vào năm 2023 và được quản lý bởi PocketDol Studio và M25. Nhóm bao gồm 11 thành viên: Soul, Kang Minseo, Lee Hanbin, Hikari, Ling Qi, Hikaru, Kim Wooseok, Hong Sungmin, Oh Hyeontae, Kim Gyurae và Kaedan. Họ ra mắt vào ngày 21 tháng 9 năm 2023, với đĩa mở rộng (EP) New Tomorrow .
Vào ngày 8 tháng 6 năm 2022, công ty sản xuất Phunky Studio chính thức thông báo rằng chương trình thử giọng thần tượng My Teen Girls Season 2 sẽ trở lại với phiên bản nam mang tên Fantasy Boys vào đầu năm sau. Vào ngày 23 tháng 8, MBC xác nhận chương trình sẽ phát sóng vào đầu năm 2023[1]. Vào ngày 14 tháng 11, chương trình đã bắt đầu quay tập đầu tiên[2].
Fantasy Boys khởi chiếu vào ngày 30 tháng 3 năm 2023, trong khi đêm chung kết trực tiếp được phát sóng vào ngày 8 tháng 6, với các chàng trai xếp hạng trong top12 sẽ ra mắt trong nhóm nhạc mang tên FANTASY BOYS[3]. Trong đêm chung kết, mười hai thí sinh khác nhau đã được tiết lộ để ra mắt: Yu Junwon xếp hạng nhất chung cuộc, Kim Gyu Rae xếp hạng 2, Hong Sungmin xếp hạng 3, Oh Hyeon Tae xếp hạng 4, Lee Hanbin xếp hạng 5, Ling Qi xếp hạng 6, Kang Minseo xếp hạng 7, Hikari xếp hạng 8, Soul (nghệ danh trước đây là Soul) xếp hạng 9, Kim Wooseok xếp hạng 10, Hikaru xếp hạng 11 và Kaedan xếp hạng 12[4].
Vào ngày 23 tháng 8, PocketDol Studio thông báo rằng FANTASY BOYS sẽ ra mắt với đội hình 11 thành viên mà không có Yu Junwon, do anh rời nhóm mà không được phép sau những bất đồng về hợp đồng giữa cha mẹ anh và công ty quản lý[5].
Vào ngày 24 tháng 8 năm 2023, PocketDol Studio thông báo rằng FANTASY BOYS sẽ ra mắt vào ngày 21 tháng 9[6].
Vào ngày 28 tháng 8, có thông báo rằng FANTASY BOYS sẽ ra mắt với đĩa mở rộng đầu tiên của họ, "New Tomorrow" vào ngày 21 tháng 9[7].
Vào ngày 1 tháng 10, một tuyên bố đã được đưa ra thông báo rằng thành viên Soul sẽ tạm dừng mọi hoạt động theo lịch trình và trở về Trung Quốc do tình hình sức khỏe của cha và bà ngoại anh ngày càng xấu đi[8].
Vào ngày 21 tháng 10, PocketDol Studio thông báo rằng FANTASY BOYS sẽ trở lại vào cuối tháng 11, tiếp theo là một concert tại Nhật Bản vào tháng 12[9]. Vào ngày 30 tháng 10, PocketDol Studio thông báo rằng nhóm sẽ trở lại vào ngày 24 tháng 11 với đĩa mở rộng thứ hai "Potential"[10].
Vào ngày 10 tháng 4, có thông báo rằng FANTASY BOYS sẽ ra mắt tại Nhật Bản vào ngày 19 tháng 6 với đĩa mở rộng tiếng Nhật Make A Fantasy[1].
Vào ngày 15 tháng 4, poster sắp ra mắt đã được công bố cho đĩa mở rộng thứ ba của nhóm, "Make Sunshine" phát hành vào ngày 2 tháng 5[2].
Nghệ danh | Tên khai sinh | Thứ hạng | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán Việt | ||||
Thành viên hiện tại | |||||||||
Kang Minseo | 강민서 | Kang Minseo | 강민서 | 嫝珉瑞 | Khương Mẫn Từ | 7 | 22 tháng 7, 2001 | ![]() |
![]() |
Lee Hanbin | 이한빈 | Lee Hanbin | 이한빈 | 李瀚穦 | Lý Hàn Bân | 5 | 20 tháng 11, 2001 | ![]() | |
Hikari | 히카리 | Etani Hikari | 에타니 히카리 | 江谷光 | Giang Cốc Quang | 8 | 21 tháng 1, 2002 | ![]() |
![]() |
Ling Qi | 링치 | Ling Qi | 링치 | 凌崎 | Lăng Kỳ | 6 | 4 tháng 6, 2002 | ![]() |
![]() |
Hikaru | 히카루 | Urabe Hikaru | 우라베 히카루 | 浦部光 | Phổ Bộ Quang | 11 | 14 tháng 7, 2003 | ![]() |
![]() |
Kim Wooseok | 김우석 | Kim Wooseok | 김우석 | 金優晳 | Kim Vũ Thạc | 10 | 12 tháng 3, 2004 | ![]() |
![]() |
Hong Sungmin | 홍성민 | Hong Sungmin | 홍성민 | 洪成旻 | Hồng Thành Mẫn | 3 | 17 tháng 9, 2004 | ![]() | |
Oh Hyeontae | 오현태 | Oh Hyeontae | 오현태 | 吳晛態 | Ngô Huyễn Thái | 4 | 13 tháng 8, 2008 | ![]() | |
Kim Gyurae | 김규래 | Kim Gyurae | 김규래 | 金奎來 | Kim Khuê Lai | 2 | 28 tháng 2, 2009 | ![]() | |
Kaedan | 케이단 | Kaedan Kunwoo Nam | 케이단 건우 남 | 南建宇 | Nam Côn Vũ | 12 | 24 tháng 3, 2009 | ![]() |
![]() |
Nam Kunwoo | 남건우 | ||||||||
Thành viên dừng hoạt động | |||||||||
Soul | 소울 | Liu Zekai | 류저카이 | 刘泽闿 | Lưu Trạch Khải | 9 | 19 tháng 10, 2000 | ![]() |
![]() |
Cựu thành viên | |||||||||
Yu Junwon | 유준원 | Yu Junwon | 유준원 | 劉俊員 | Lưu Tuấn Nguyên | 1 | 21 tháng 4, 2003 | ![]() |
![]() |
Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
KOR [11] |
JPN [12] | |||
KOREA | ||||
New Tomorrow |
|
7 | 16 | |
Potential |
|
11 | 50 | |
Make Sunshine |
|
5 | — |
|
JAPAN | ||||
Make a Fantasy |
|
— | 4 |
|
Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | |
---|---|---|---|---|
KOR DL [19] | ||||
"New Tomorrow" | 2023 | 136 | New Tomorrow | |
"Potential" | — | Potential | ||
"Pitter-Patter-Love" (분명 그녀가 나를 보고 웃잖아) |
2024 | — | Make Sunshine | |
"—" biểu thị một bản ghi âm không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở lãnh thổ đó |
Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Người được đề cử/sản phẩm đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
Asia Star Entertainer Awards | 2024 | Hot Icon | Fantasy Boys | Đoạt giải | [20] |
Hanteo Music Awards | 2023 | Tân binh của năm – Nam | Đề cử | [21] | |
Seoul Music Awards | 2023 | Tân binh của năm | Đề cử | [22] |