Thành Đô 成都 | |
---|---|
— Thành phố cấp phó tỉnh — | |
成都市 | |
Chuyển tự Tiếng Trung | |
• Chữ Hán | 成都 |
• Bính âm | Chéngdū |
Từ trên xuống: Cẩm giang và cầu An Thuận, khu trường sở Hoa Tây của Đại học Tứ Xuyên, phố Jinli, và gấu trúc lớn trong trung tâm nghiên cứu và nhân giống Thành Đô | |
Vị trí của Thành Đô (vàng) tại Tứ Xuyên Vị trí của Thành Đô (vàng) tại Tứ Xuyên | |
Tọa độ: 30°39′49″B 104°04′0″Đ / 30,66361°B 104,06667°Đ | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Tứ Xuyên |
Trung tâm hành chính | quận Thanh Dương |
Chính quyền | |
• Bí thư thành ủy | Thi Tiểu Lâm (施小琳) (nữ) |
• Thị trưởng | Bao Huệ (包惠) (nữ) |
Diện tích | |
• Thành phố cấp phó tỉnh | 14.378,18 km2 (555,145 mi2) |
• Đô thị[1] | 3.679,9 km2 (14,208 mi2) |
• Vùng đô thị | 4.558,8 km2 (17,602 mi2) |
• Trung tâm | 465,88 km2 (17,988 mi2) |
Độ cao | 500 m (1,600 ft) |
Độ cao cực tiểu | 378 m (1,240 ft) |
Dân số (điều tra dân số năm 2020)[2] | |
• Thành phố cấp phó tỉnh | 20.937.757 |
• Mật độ | 15/km2 (38/mi2) |
• Đô thị | 15.419.445 |
• Mật độ đô thị | 420/km2 (1,100/mi2) |
• Vùng đô thị | 16.045.577 |
• Mật độ vùng đô thị | 350/km2 (910/mi2) |
• Dân tộc chủ yếu | người Hán |
GDP[3] | |
• thành phố thuộc tỉnh & thành phố cấp phó tỉnh | 2082 tỷ nhân dân tệ 310 tỷ USD |
• Đầu người | 97.893 nhân dân tệ 14.557 USD |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 610000 |
Mã điện thoại | 028 |
Thành phố kết nghĩa | Linz, Montpellier, Volgograd, Palermo, Kōfu, Ljubljana, Sankt-Peterburg, Winnipeg, Koblenz, Medan, Phoenix, Mechelen, Knoxville, Łódź, Lviv, Zapopan, Sheffield, Recife, Perth, Maputo, Maastricht, Luangprabang, Lahore, La Plata, Kathmandu, Horsens, Honolulu, Hamilton, Haifa, Gomel, Gimcheon, Vlaams-Brabant, Fes, Hạt Fingal, Dalarna, Daegu, Thành phố Chiang Mai, Bonn, Bengaluru, İzmir, Valencia, City of Perth, Nashville |
GDP Tổng cộng (2014) | ¥ 10056 tỷ |
GDP trên đầu người (2014) | ¥ 71589 (US$11653) |
Biển số xe | 川A |
Trang web | http://www.chengdu.gov.cn |
Thành Đô | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
"Thành Đô" trong "hán tự" | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng Trung | 成都 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bính âm Hán ngữ | Chéngdū | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bính âm tiếng Tứ Xuyên | Cen2-du1 ([tsʰən˨˩tu˥]) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Latinh hóa | Chengtu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghĩa đen | "Become a Capital" or "Established Capital" | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm: ⓘ), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005). Thành Đô là một trong những trung tâm giao thông vận tải và giao thương quan trọng của Trung Quốc. Hơn 4000 năm trước, nền văn hóa Kim Sa (金沙 Jinsha) thời kỳ đồ đồng được thiết lập tại khu vực này. Đồng bằng màu mỡ Thành Đô được gọi là "Thiên Phủ Chi Quốc", có nghĩa là "đất nước thiên đường".
Nói về lai lịch của Thành Đô, căn cứ vào những gì được ghi lại trong "Thái Bình Hoàn Vũ Ký[4]", khi đó nhà Tây Chu lập thủ đô, có câu nói "Một năm thành làng, hai năm thành ấp, ba năm thành đô", vì vậy mà gọi là Thành Đô.
Trong thời Tam Quốc, nhà Thục Hán (221-263) do Lưu Bị thành lập đã đặt đô ở Thành Đô.
Thời kì Ngũ đại Thập quốc, hai chính quyền Tiền Thục và Hậu Thục cùng đặt đô tại đây.
Thành Đô được chia ra làm 20 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 5 thành phố cấp huyện và 3 huyện.
Năm 2005, dân số thành phố Thành Đô là: 10.700.000, xếp thứ năm sau Thượng Hải, Bắc Kinh, Thiên Tân và Trùng Khánh. Thành Đô là quê hương của nhà văn nổi tiếng Ba Kim.
Thành Đô là nơi có nhiều ngành công nghiệp chủ chốt của Trung Quốc. Tứ Xuyên từ lâu là thủ đô thuốc Bắc của Trung Hoa. Thành Đô ngày nay là một trung tâm sản xuất và nghiên cứu dược phẩm của Trung Quốc. Khu công nghệ cao Thành Đô thu hút nhiều dự án công nghệ cao của Intel, Microsoft, và là đại bản doanh của Lenovo.
Thành Đô là tên 1 bài hát của ca sĩ kiêm nhạc sĩ Triệu Lôi .
Bài hát trong album Chẳng thể trưởng thành-Vô Pháp Trưởng Thành- 无法长大- 21 tháng 12 năm 2016.
Sân bay quốc tế Song Lưu Thành Đô lớn thứ 6 tại Trung Quốc Đại lục, sau sân bay tại Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Thâm Quyến. Năm 2005, lượng khách thông qua sân bay này là 13,89 triệu, xếp thứ 89 trong các sân bay toàn cầu. Thành Đô là thành phố thứ tư của Trung Quốc có các chuyến bay quốc tế.
Dữ liệu khí hậu của Thành Đô (trung bình vào 1971–2000, cực độ 1951–2013) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.0 (64.4) |
22.7 (72.9) |
30.9 (87.6) |
32.8 (91.0) |
36.1 (97.0) |
36.0 (96.8) |
37.3 (99.1) |
37.3 (99.1) |
35.8 (96.4) |
29.8 (85.6) |
24.9 (76.8) |
20.3 (68.5) |
37.3 (99.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.3 (48.7) |
11.2 (52.2) |
15.9 (60.6) |
21.7 (71.1) |
26.0 (78.8) |
28.0 (82.4) |
29.5 (85.1) |
29.7 (85.5) |
25.2 (77.4) |
20.6 (69.1) |
15.8 (60.4) |
10.7 (51.3) |
20.3 (68.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | 5.6 (42.1) |
7.5 (45.5) |
11.5 (52.7) |
16.7 (62.1) |
21.0 (69.8) |
23.7 (74.7) |
25.2 (77.4) |
25.0 (77.0) |
21.2 (70.2) |
17.0 (62.6) |
12.1 (53.8) |
7.1 (44.8) |
16.1 (61.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.8 (37.0) |
4.7 (40.5) |
8.2 (46.8) |
12.9 (55.2) |
17.2 (63.0) |
20.5 (68.9) |
22.0 (71.6) |
21.7 (71.1) |
18.6 (65.5) |
14.6 (58.3) |
9.5 (49.1) |
4.5 (40.1) |
13.1 (55.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −4.6 (23.7) |
−3.5 (25.7) |
−1.2 (29.8) |
2.1 (35.8) |
7.4 (45.3) |
13.2 (55.8) |
16.8 (62.2) |
15.7 (60.3) |
11.6 (52.9) |
3.2 (37.8) |
−0.1 (31.8) |
−5.9 (21.4) |
−5.9 (21.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 7.9 (0.31) |
12.1 (0.48) |
20.5 (0.81) |
46.6 (1.83) |
87.1 (3.43) |
106.8 (4.20) |
230.5 (9.07) |
223.7 (8.81) |
131.8 (5.19) |
39.4 (1.55) |
15.9 (0.63) |
5.2 (0.20) |
927.5 (36.52) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 7.0 | 8.5 | 10.9 | 13.0 | 14.7 | 15.2 | 17.6 | 15.8 | 15.6 | 13.1 | 7.7 | 5.2 | 144.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 83 | 81 | 79 | 78 | 76 | 81 | 86 | 85 | 85 | 85 | 83 | 84 | 82 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 53.3 | 51.4 | 83.1 | 113.9 | 121.7 | 117.2 | 131.9 | 155.0 | 77.6 | 59.4 | 57.2 | 51.6 | 1.073,2 |
Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc[5] |
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)