Giải bóng đá Ngoại hạng Nga 2024–25

Giải bóng đá vô địch quốc gia Nga
Mùa giải2024–25
Thời gian20 tháng 7 năm 2024 – 24 tháng 5 năm 2025
Số trận đấu32
Số bàn thắng88 (2,75 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiMaksim Glushenkov
(7 bàn thắng)
Thống kê tính đến 27 tháng 7 năm 2024.

Giải bóng đá Ngoại hạng Nga 2024–25 (được biết với tên gọi Mir Russian Premier League hoặc là Mir Russian Premier Liga vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 33 của giải bóng đá ngoại hạng sau khi Liên Xô giải thể và cũng là mùa giải thứ 23 dưới tên gọi này.

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tương tự như mùa giải trước, với 16 đội ở mùa này. Sau mùa giải 2023–24, Ural Yekaterinburg, Baltika KaliningradSochi đã xuống hạng chơi ở Giải bóng đá Hạng Nhất Nga 2024–25 sau 11, 1 và 5 năm. Các đội bóng giành được quyền thăng hạng bao gồm Khimki trở lại sau 1 năm vắng mặt, Dynamo MakhachkalaAkron Tolyatti có lần đầu tiên góp mặt ở giải đấu cao nhất nước Nga.

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Zenit Saint Petersburg Spartak Moscow Rubin Kazan Rostov
Sân vận động Krestovsky Otkrytiye Arena Ak Bars Arena Rostov Arena
Sức chứa: 67,800 Sức chứa: 44,307 Sức chứa: 45,093 Sức chứa: 45,000
Dynamo Makhachkala Krylia Sovetov Samara /
Akron Tolyatti
Anzhi Arena Cosmos Arena
Sức chứa: 26,500 Sức chứa: 44,918
Krasnodar Akhmat Grozny
Krasnodar Stadium Akhmat-Arena
Sức chứa: 34,291 Sức chứa: 30,597
CSKA Moscow Lokomotiv Moscow
VEB Arena RZD Arena
Sức chứa: 30,457 Sức chứa: 27,320
Khimki FC Nizhny Novgorod
Arena Khimki Nizhny Novgorod Stadium
Capacity: 18,636 Capacity: 44,899
Fakel Voronezh Dynamo Moscow Orenburg
Tsentralnyi Profsoyuz Stadion VTB Arena Gazovik Stadium
Capacity: 31,793 Capacity: 26,319 Capacity: 10,046

Thay đổi HLV

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV rời đi Lý do Thời gian Vị trí trên BXH HLV đến Thời gian bổ nhiệm
Spartak Moscow Bosna và Hercegovina Vladimir Slišković (HLV tạm quyền) Hết thời gian tạm quyền 16 tháng 5 năm 2024[1] Trước mùa giải Serbia Dejan Stanković 16 tháng 5 năm 2024[1]
CSKA Moscow Nga Vladimir Fedotov Sa thải 3 tháng 6 năm 2024[2] Serbia Marko Nikolić 6 tháng 6 năm 2024[3]
Khimki Nga Andrey Talalayev Sa thải 20 tháng 6 năm 2024[4] Tây Ban Nha Franc Artiga 28 tháng 6 năm 2024[5]
Fakel Voronezh Tajikistan Igor Cherevchenko Đồng thuận 12 tháng 8 năm 2024[6] 16th Nga Dmitri Pyatibratov 13 tháng 8 năm 2024[7]
Akhmat Grozny Nga Magomed Adiyev Đồng thuận 1 tháng 9 năm 2024[8] 15th Nga Sergei Tashuyev 3 tháng 9 năm 2024[9]
Orenburg Tây Ban Nha David Deogracia Sa thải 3 tháng 10 năm 2024[10] 14th Nga Ilshat Aitkulov (HLV tạm quyền) 3 tháng 10 năm 2024
Pari Serbia Saša Ilić Đồng thuận 5 tháng 19 năm 2024[11] 11th Belarus Viktor Goncharenko 9 tháng 10 năm 2024
Orenburg Nga Ilshat Aitkulov (HLV tạm quyền) Hết thời gian tạm quyền 7 tháng 10 năm 2024 15th Bosna và Hercegovina Vladimir Slišković 7 tháng 10 năm 2024

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Krasnodar 15 11 4 0 32 7 +25 37
2 Zenit Saint Petersburg 15 11 3 1 33 7 +26 36
3 Lokomotiv Moscow 15 11 1 3 30 18 +12 34
4 Dynamo Moscow 15 9 3 3 31 17 +14 30
5 Spartak Moscow 15 8 4 3 25 12 +13 28
6 CSKA Moscow 15 8 3 4 24 10 +14 27
7 Rubin Kazan 15 5 4 6 17 22 −5 19
8 Rostov 15 4 5 6 20 26 −6 17
9 Akron Tolyatti 15 4 4 7 19 30 −11 16
10 Pari Nizhny Novgorod 15 4 3 8 15 27 −12 15[a]
11 Dynamo Makhachkala 15 3 6 6 9 14 −5 15[a]
12 Krylia Sovetov Samara 15 3 3 9 13 23 −10 12[b]
13 Khimki 15 2 6 7 16 28 −12 12[b] Tham dự Play-off xuống hạng
14 Fakel Voronezh 15 2 6 7 10 23 −13 12[b]
15 Akhmat Grozny 15 1 6 8 13 29 −16 9 Xuống hạng Giải bóng đá Hạng Nhất Nga 2025–26
16 Orenburg 15 1 5 9 16 30 −14 8
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 11 năm 2024. Nguồn: Premier Liga
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) thành tích đối đầu; 3) Số trận đối đầu thắng; 4) Hệ số đối đầu; 5) Số bàn thắng ở thành tích đối đầu; 6) Số trận thắng; 7) Hệ số bàn thắng bại; 8) Số bàn thắng; 9) Vị trí mùa giải 2023–24; 10) Thành tích play-off.
Ghi chú:
  1. ^ a b Dynamo Makhachkala 0–1 Pari NN
  2. ^ a b c Fakel 1–1 Khimki, Krylia Sovetov 2–0 Fakel, Krylia Sovetov 0–0 Khimki

Bảng kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách AKH AKR CSK DMA DMO FAK KHI KRA KRY LOK ORE PNN ROS RUB SPA ZEN
Akhmat Grozny 0–0 2–3 3–3 1–1 1–1 0–5
Akron Tolyatti 0–2 3–0 2–5 2–2 1–2 0–5
CSKA Moscow 3–0 4–0 0–1 5–1 a 0–1
Dynamo Makhachkala 1–0 0–1 0–1 0–1 1–1
Dynamo Moscow 4–2 1–2 3–1 0–1 1–0 3–1 a
Fakel Voronezh 0–2 1–1 0–0 1–0 0–0 0–0
Khimki 0–2 1–1 2–0 0–0 1–3 1–1
Krasnodar 2–1 0–0 4–0 2–1 2–0 2–0
Krylia Sovetov Samara 0–1 2–0 0–0 3–1 1–3 0–4
Lokomotiv Moscow 3–2 2–0 0–3 1–0 3–2 3–1
Orenburg 0–0 2–2 2–2 2–2 2–4 1–2 2–0
Pari Nizhny Novgorod 0–3 1–0 1–3 2–4 0–3
Rostov 0–2 0–0 0–0 4–1 3–2 1–1
Rubin Kazan 2–0 1–1 2–0 0–4 2–3 0–2 0–4
Spartak Moscow 0–0 a 2–2 3–0 0–3 3–0 3–0 1–0
Zenit Saint Petersburg 1–0 3–1 1–0 5–0 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 20 tháng 10 năm 2024. Nguồn: Russian Premier League
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Nga Aleksey Batrakov Lokomotiv Moscow 10
2 Colombia Jhon Córdoba Krasnodar 8
Costa Rica Manfred Ugalde Spartak Moscow
4 Nga Maksim Glushenkov Zenit St. Petersburg 7
5 Argentina Luciano Gondou Zenit St. Petersburg 6
Iran Saeid Saharkhizan Orenburg
Nga Tamerlan Musayev CSKA Moscow
Colombia Mateo Cassierra Zenit St. Petersburg
Armenia Eduard Spertsyan Krasnodar
Albania Mirlind Daku Rubin Kazan

Hat-tricks

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Ghi bàn cho Đối thủ KẾt quả Ngày Tham khảo
Nga Maksim Glushenkov Zenit St. Petersburg Rostov 5–0 (H) 3 tháng 8 năm 2024 [12]

Sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Sạch lưới
1 Nga Stanislav Agkatsev Krasnodar 9
Nga Yevgeni Latyshonok Zenit St. Petersburg
Nga Aleksandr Maksimenko Spartak Moscow
4 Nga Igor Akinfeev CSKA Moscow 7
5 Nga Ilya Lantratov Lokomotiv Moscow 5
6 Nga Andrey Lunyov Dynamo Moscow 4
Nga Nikita Medvedev Pari Nizhny Novgorod
Nga David Volk Dynamo Makhachkala
9 Nga Sergey Volkov Akron Tolyatti 3
Nga Aleksandr Belenov Fakel Voronezh
Nga Nikita Kokarev Khimki
Nga Giorgi Sheliya Akhmat Grozny
Nga Yevgeni Staver Rubin Kazan
Nga Aleksandr Vasyutin Akron Tolyatti

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Huấn luyện viên xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Tham khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Huấn luyện viên Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 7/Tháng 8 Nga Maksim Glushenkov Zenit Nga Sergei Semak Zenit Nga Maksim Glushenkov Zenit [13][14][15]
Tháng 9 Nga Aleksey Batrakov Lokomotiv Nga Murad Musayev Krasnodar Nga Konstantin Tyukavin Dynamo Moscow [16][17][18]
Tháng 10 Colombia Jhon Córdoba Krasnodar Nga Murad Musayev Krasnodar Colombia Jhon Córdoba Krasnodar [19][20][21]


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Деян Станкович — главный тренер "Спартака" с нового сезона!” [Dejan Stanković is the Spartak manager, beginning in the new season!] (bằng tiếng Nga). FC Spartak Moscow. 16 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ “Владимир Федотов покидает ПФК ЦСКА” (bằng tiếng Nga). PFC CSKA Moscow. 3 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ “Марко Николич — новый главный тренер ПФК ЦСКА!” (bằng tiếng Nga). PFC CSKA Moscow. 6 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ “Тренерский штаб Андрея Талалаева покидает "Химки" (bằng tiếng Nga). FC Khimki. 20 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ “Франк Артига — новый главный тренер ФК «Химки»!” (bằng tiếng Nga). FC Khimki. 28 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Черевченко покинул "Факел" (bằng tiếng Nga). FC Fakel Voronezh. 12 tháng 8 năm 2024.
  7. ^ “Дмитрий Пятибратов возвращается!” (bằng tiếng Nga). FC Fakel Voronezh. 13 tháng 8 năm 2024.
  8. ^ “Магомед Адиев покидает пост наставника грозненской команды” (bằng tiếng Nga). FC Akhmat Grozny. 1 tháng 9 năm 2024.
  9. ^ “Сергей Ташуев — главный тренер ФК «Ахмат»” (bằng tiếng Nga). FC Akhmat Grozny. 3 tháng 9 năm 2024.
  10. ^ “Давид Деограсия отправлен в отставку с поста главного тренера ФК "Оренбург" (bằng tiếng Nga). FC Orenburg. 3 tháng 10 năm 2024.
  11. ^ “Саша Илич покидает пост главного тренера «Пари НН»” (bằng tiếng Nga). FC Pari Nizhny Novgorod. 5 tháng 10 năm 2024.
  12. ^ “Zenit 5–0 Rostov”. Russian Premier League. 3 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2024.
  13. ^ “Максим Глушенков – Winline игрок июля и августа!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 8 tháng 9 năm 2024.
  14. ^ “Сергей Семак – Winline тренер июля и августа!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 9 tháng 9 năm 2024.
  15. ^ “Максим Глушенков – автор Winline гола июля и августа!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 10 tháng 9 năm 2024.
  16. ^ “Алексей Батраков – Winline игрок сентября!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 9 tháng 10 năm 2024.
  17. ^ “Мурад Мусаев – Winline тренер сентября!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 10 tháng 10 năm 2024.
  18. ^ “Константин Тюкавин – автор Winline гола сентября!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 11 tháng 10 năm 2024.
  19. ^ “Джон Кордоба – Winline игрок октября!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 6 tháng 11 năm 2024.
  20. ^ “Мурад Мусаев – Winline тренер октября!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 7 tháng 11 năm 2024.
  21. ^ “Джон Кордоба – автор Winline гола октября!” (bằng tiếng Nga). Russian Premier League. 8 tháng 11 năm 2024.