Lunyov trong màu áo Zenit Saint Petersburg năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andrey Yevgenyevich Lunyov | ||
Ngày sinh | 13 tháng 11, 1991 | ||
Nơi sinh | Moskva, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Dynamo Moscow | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
MFK Dina Moskva | |||
2001–2009 | Torpedo Moskva | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2014 | Torpedo Moskva | 9 | (0) |
2012 | → FC Istra (mượn) | 9 | (0) |
2013–2014 | → FC Kaluga (mượn) | 28 | (0) |
2015 | Saturn Moskva Oblast | 4 | (0) |
2015–2016 | F.K. Ufa | 10 | (0) |
2017–2021 | Zenit Saint Petersburg | 90 | (0) |
2021–2023 | Bayer Leverkusen | 2 | (0) |
2023–2024 | Qarabağ | 19 | (0) |
2024– | Dynamo Moscow | 9 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017– | Nga | 8 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 9 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 9 năm 2024 |
Andrey Yevgenyevich Lunyov (tiếng Nga: Андрей Евгеньевич Лунёв; sinh ngày 13 tháng 11 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu cho câu lạc bộ Dynamo Moscow ở vị trí thủ môn.
Vào ngày 29 tháng 7 năm 2015, Lunyov được khẳng định sẽ gia nhập F.K. Ufa với bản hợp đồng 1 năm.[1] Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho Ufa vào ngày 11 tháng 9 năm 2016 trong trận đấu với F.K. Krasnodar.[2]
Vào ngày 23 tháng 12 năm 2016, Lunyov chuyển đến F.K. Zenit Sankt Peterburg, ký bản hợp đồng 4,5 năm với câu lạc bộ.[3]
Vào ngày 10 tháng 7 năm 2021, Lunyov chuyển đến Bayer Leverkusen, ký bản hợp đồng với thời hạn 2 năm với câu lạc bộ.[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
F.K. Torpedo Moskva | 2009 | LFL | 11 | 0 | — | — | — | 11 | 0 | |||
2010 | Second Division | 7 | 0 | 2 | 0 | — | — | 9 | 0 | |||
2011–12 | FNL | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | |||
Tổng cộng | 18 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 0 | ||
FC Istra | 2011–12 | Second Division | 9 | 0 | 0 | 0 | — | — | 9 | 0 | ||
F.K. Torpedo Moskva | 2012–13 | FNL | 2 | 0 | 1 | 0 | — | — | 3 | 0 | ||
FC Kaluga | 2013–14 | PFL | 28 | 0 | 0 | 0 | — | — | 28 | 0 | ||
F.K. Saturn Ramenskoye | 2014–15 | 4 | 0 | 0 | 0 | — | — | 4 | 0 | |||
F.K. Ufa | 2015–16 | Russian Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||
2016–17 | 10 | 0 | 1 | 0 | — | — | 11 | 0 | ||||
Tổng cộng | 10 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 | ||
F.K. Zenit Sankt Peterburg | 2016–17 | Russian Premier League | 10 | 0 | — | — | — | 10 | 0 | |||
2017–18 | 20 | 0 | 0 | 0 | 11[a] | 0 | — | 31 | 0 | |||
2018–19 | 29 | 0 | 1 | 0 | 12[a] | 0 | — | 42 | 0 | |||
2019–20 | 19 | 0 | 0 | 0 | 2[b] | 0 | 1[c] | 0 | 22 | 0 | ||
2020–21 | 12 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 13 | 0 | |||
Tổng cộng | 90 | 0 | 2 | 0 | 25 | 0 | 1 | 0 | 118 | 0 | ||
Bayer Leverkusen | 2021–22 | Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | 1[a] | 0 | — | 2 | 0 | |
2022–23 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |||
Tổng cộng | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | ||
Qarabağ | 2023–24 | Azerbaijan Premier League | 19 | 0 | 5 | 0 | 10[a] | 0 | — | 34 | 0 | |
Dynamo Moscow | 2024–25 | Russian Premier League | 7 | 0 | 0 | 0 | — | — | 7 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 190 | 0 | 11 | 0 | 37 | 0 | 1 | 0 | 237 | 0 |
Nga | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2017 | 2 | 0 |
2018 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 6 | 0 |
Anh có màn ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga ngày 10 tháng 10 năm 2017 trong trận giao hữu với Iran.[5]
Vào ngày 11 tháng 5 năm 2018, anh có tên trong đội hình sơ loại của Nga tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.[6]
Bản mẫu:Đội hình F.K. Zenit Sankt Peterburg
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu