Gracixalus medogensis

Gracixalus medogensis
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Gracixalus
Loài:
G. medogensis
Danh pháp hai phần
Gracixalus medogensis
(Ye & Hu, 1984)
Các đồng nghĩa[2]
  • Philautus medogensis Ye and Hu, 1984
  • Aquixalus medogensis (Ye and Hu, 1984)

Gracixalus medogensis là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc và có thể cả Ấn Độ.[2][3][4] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và hồ nước ngọt.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2020). Gracixalus medogensis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T58871A63880843. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T58871A63880843.en. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2020). Gracixalus medogensis (Ye and Hu, 1984)”. Amphibian Species of the World: An Online Reference. Version 6.1. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ Gracixalus medogensis (Ye and Hu, 1984)”. AmphibiaChina (bằng tiếng Trung). Kunming Institute of Zoology. 2020. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ Rowley, Jodi J. L.; Le, Duong Thi Thuy; Hoang, Huy Duc; Cao, Trung Tien & Dau, Vinh Quang (2020). “A new species of phytotelm breeding frog (Anura: Rhacophoridae) from the Central Highlands of Vietnam”. Zootaxa. 4779 (3): 341–354. doi:10.11646/zootaxa.4779.3.3. PMID 33055777.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]