Hữu Lũng (thị trấn)

Hữu Lũng
Thị trấn
Thị trấn Hữu Lũng
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhLạng Sơn
HuyệnHữu Lũng
Thành lập1965[1]
Địa lý
Tọa độ: 21°30′34″B 106°20′34″Đ / 21,50944°B 106,34278°Đ / 21.50944; 106.34278
Hữu Lũng trên bản đồ Việt Nam
Hữu Lũng
Hữu Lũng
Vị trí thị trấn Hữu Lũng trên bản đồ Việt Nam
Diện tích4,8 km²[2]
Dân số (2019)
Tổng cộng10.165 người[2]
Mật độ2.118 người/km²
Khác
Mã hành chính06385[3]

Hữu Lũngthị trấn huyện lỵ của huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam.

Thị trấn còn có tên gọi không chính thức là thị trấn Mẹt.

Thị trấn Hữu Lũng có diện tích 4,8 km², dân số năm 1999 là 8.920 người,[4] mật độ dân số đạt 1.858 người/km².

Theo thống kê năm 2019, thị trấn Hữu Lũng có diện tích 4,8 km², dân số là 10.165 người,[2] mật độ dân số đạt 2.118 người/km².

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 19 tháng 01 năm 1965, thị trấn Hữu Lũng được thành lập theo Quyết định số 17-NV của Bộ Nội vụ, gồm các xóm An Ninh, Tân Lập, Cầu Mười và khu nhà Trạm, nhà Thờ cũ thuộc xóm Gai của xã Sơn Hà; xóm Tân Mỹ, xóm Na Đâu của xã Đồng Tân thuộc huyện Hữu Lũng. Sau thời gian sắp xếp bộ máy chính quyền, ngày 30 tháng 5 năm 1965 huyện Hữu Lũng tổ chức công bố Quyết định về việc thành lập thị trấn Hữu Lũng gồm có 05 khu phố là: Khu An Ninh (gồm khu An Ninh, nhà Trạm, nhà Thờ), khu Tân Lập, khu Cầu Mười, khu Na Đâu, khu Tân Mỹ.

Để đáp ứng với yêu cầu và sự phát triển của đất nước, năm 2001 khu Tân Mỹ được tách ra làm 2 khu là khu Tân Mỹ I và khu Tân Mỹ II.

Năm 2005, khu An Ninh được tách ra làm 2 khu là khu An Ninh và khu An Thịnh, khu Tân Lập được tách ra thành 2 khu là khu Tân Lập và khu Tân Hòa.

Hiện nay thị trấn có 08 khu phố gồm: An Ninh, An Thịnh, Tân Mỹ I, Tân Mỹ II, Na Đâu, Cầu Mười, Tân Lập, Tân Hòa. Từ ngày 1 tháng 12 năm 2024, sau khi sáp nhập xã Sơn Hà vào thị trấn Hữu Lũng, thị trấn dự kiến có 15 khu phố gồm An Ninh, An Thịnh, Tân Mỹ I, Tân Mỹ II, Na Đâu, Cầu Mười, Tân Lập, Tân Hòa, Ao Đẫu, Trường Sơn, Na Hoa, Nhị Hà, En, Dốc Mới 1 và Dốc Mới 2.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Quyết định số 17-NV năm 1965
  2. ^ a b c Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Lạng Sơn” (PDF). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.