Micrairoideae là một phân họ của họ cỏ họ Poaceae , phân bố ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.[ 1] Trong nhóm PACMAD , nó là chị em với phân họ Arundinoideae .[ 2]
Nó bao gồm khoảng 190 loài trong chín chi. Một phân loại hệ thống phát sinh của các loài cỏ nhận biết bốn dòng chính, được phân loại là bộ . Chỉ có các loài trong bộ Eriachneae (chi Eriachne và Pheidochloa ) đã tiến hóa con đường quang hợp C4 .[ 3]
Mối quan hệ của các bộ trong Micrairoideae theo một phân loại hệ thống phát sinh năm 2017,[ 4] cũng cho thấy Arundinoideae là nhóm chị em:
^ Sánchen-Ken, J. Gabriel; Clark, Lynn G.; Kellogg, Elizabeth A.; Kay, Elma E. (2007). “Reinstatement and emendation of subfamily Micrairoideae (Poaceae)”. Systematic Botany . 32 (1): 71–80. doi :10.1600/036364407780360102 . ISSN 0363-6445 . S2CID 85727105 .
^ Grass Phylogeny Working Group II (2012). “New grass phylogeny resolves deep evolutionary relationships and discovers C4 origins”. New Phytologist . 193 (2): 304–312. doi :10.1111/j.1469-8137.2011.03972.x . hdl :2262/73271 . ISSN 0028-646X . PMID 22115274 .
^ Soreng, Robert J.; Peterson, Paul M.; Romschenko, Konstantin; Davidse, Gerrit; Zuloaga, Fernando O.; Judziewicz, Emmet J.; Filgueiras, Tarciso S.; Davis, Jerrold I.; Morrone, Osvaldo (2015). “A worldwide phylogenetic classification of the Poaceae (Gramineae)”. Journal of Systematics and Evolution . 53 (2): 117–137. doi :10.1111/jse.12150 . ISSN 1674-4918 . S2CID 84052108 .
^ Soreng, Robert J.; Peterson, Paul M.; Romaschenko, Konstantin; Davidse, Gerrit; Teisher, Jordan K.; Clark, Lynn G.; Barberá, Patricia; Gillespie, Lynn J.; Zuloaga, Fernando O. (2017). “A worldwide phylogenetic classification of the Poaceae (Gramineae) II: An update and a comparison of two 2015 classifications” . Journal of Systematics and Evolution . 55 (4): 259–290. doi :10.1111/jse.12262 . ISSN 1674-4918 .
Danh mục:Phân họ Poaceae