Pharnaceum là một chi gồm các loài thực vật có hoa nằm trong họ Molluginaceae, được Carl Linnaeus mô tả đầu tiên năm 1753.
Chi này bao gồm khoảng 25-30 loài chủ yếu sinh sống ở Nam Phi, với một vài loài trải dài khu vực phân bố tới Namibia và 1 loài ở Zimbabwe. Danh sách dưới đây dựa vào The Plant List[1] (trừ P. scleranthoides được chuyển sang chi Suessenguthiella với danh pháp Suessenguthiella scleranthoides và P. suffruticosum Baker, 1883[2] được Christenhusz et al. (2014) chuyển sang chi Kewa với danh pháp Kewa suffruticosa[3]) và Thulin et al. (2016)[4]:
- Pharnaceum albens L. f., 1782
- Pharnaceum alpinum Adamson, 1957
- Pharnaceum aurantium Druce, 1917
- Pharnaceum brevicaule Bartl., 1832
- Pharnaceum ciliare Adamson, 1957
- Pharnaceum confertum Eckl. & Zeyh., 1836
- Pharnaceum cordifolium L., 1760
- Pharnaceum croceum E. Mey. ex Fenzl, 1839
- Pharnaceum detonsum Fenzl, 1839
- Pharnaceum dichotomum L. f., 1782
- Pharnaceum elongatum (DC.) Adamson, 1957 (đồng nghĩa P. incanum L., 1753[4])
- Pharnaceum exiguum Adamson, 1957
- Pharnaceum fluviale Eckl. & Zeyh., 1836
- Pharnaceum gracile Fenzl, 1839
- Pharnaceum lanatum Bartl., 1832
- Pharnaceum lanuginosum J.C. Manning & Goldblatt, 2000
- Pharnaceum lineare L. f., 1782
- Pharnaceum microphyllum L.f., 1782
- Pharnaceum namaquense (Bolus ex Schltr.) Thulin, 2016 (đồng nghĩa: Mollugo namaquensis Bolus ex Schltr., 1899)[4]
- Pharnaceum pusillum Schltr., 1899 (đồng nghĩa: Mollugo pusilla (Schltr.) Adamson, 1957)[4]
- Pharnaceum rubens Adamson, 1957
- Pharnaceum serpyllifolium L. f., 1782
- Pharnaceum subtile E. Mey. ex Fenzl, 1839 (gồm cả Mollugo tenella Bolus, 1899)[4]
- Pharnaceum thunbergii Adamson, 1942
- Pharnaceum trigonum Eckl. & Zeyh., 1836
- Pharnaceum verrucosum Eckl. & Zeyh., 1836
- Pharnaceum viride Adamson, 1957
- ^ Pharnaceum trong The Plant List
- ^ The Plant List công nhận loài này, nhưng IPNI lại ghi là nom. illeg. (danh pháp bất hợp lệ), do là đồng âm muộn của P. suffruticosum Pall., 1776 = Flueggea suffruticosa (Pall.) Baill., 1858
- ^ Maarten J. M. Christenhusz, Samuel F. Brockington, Pascal-Antoine Christin & Rowan F. Sage. 2014. On the disintegration of Molluginaceae: a new genus and family (Kewa, Kewaceae) segregated from Hypertelis, and placement of Macarthuria in Macarthuriaceae. Phytotaxa 181 (4): 238–242. doi:10.11646/phytotaxa.181.4.4
- ^ a b c d e Mats Thulin, Abigail J. Moore, Hesham El-Seedi, Anders Larsson, Pascal-Antoine Christin & Erika J. Edwards (2016). Phylogeny and generic delimitation in Molluginaceae, new pigment data in Caryophyllales, and the new family Corbichoniaceae. Taxon 65(4): 775-793. doi:10.12705/654.6