Redmi K30 Pro

Redmi K30 Pro
Redmi K30 Pro Zoom
POCO F2 Pro
Redmi K30 Ultra
Mặt trước và sau của Redmi K30 Pro
Mã sản phẩm
    • K30 Pro/POCO F2 Pro: lmi
    • K30 Pro Zoom: lmipro
    • K30 Ultra: cezanne
Nhà sản xuấtXiaomi
Dòng máyRedmi K
POCO F
Phát hành lần đầu
    • K30 Pro: 27 tháng 3 năm 2020; 4 năm trước (2020-03-27)
    • K30 Pro Zoom: 4 tháng 4 năm 2020; 4 năm trước (2020-04-04)
    • POCO F2 Pro: 19 tháng 5 năm 2020; 4 năm trước (2020-05-19)
    • K30 Ultra: 14 tháng 8 năm 2020; 4 năm trước (2020-08-14)
Sản phẩm trướcRedmi K20 Pro
Sản phẩm sauRedmi K40 Pro
Poco F5 Pro
Có liên hệ vớiRedmi K30
Redmi K30S Ultra
Kiểu máySmartphone
Dạng máySlate
Kích thước163,3 mm × 75,4 mm × 8,9 mm–9,1 mm (6,43 in × 2,97 in × 0,35 in–0,36 in)
Khối lượng
    • K30 Ultra: 213 g (7,5 oz)
    • K30 Pro/K30 Pro Zoom: 218 g (7,7 oz)
    • POCO F2 Pro: 219 g (7,7 oz)
Hệ điều hànhBản gốc: MIUI 11 dựa trên Android 10
Hiện tại: MIUI 14 dựa trên Android 12
SoCQualcomm SM8250 Snapdragon 865
K30 Ultra: MediaTek Dimensity 1000+
CPUOcta-core (1 + 3 + 4 nhân (1x 2.84 GHz Kryo 585 Prime – Cortex A77 derivative + 3x 2.42 GHz Kryo 585 Gold – Cortex A77 derivative + 4x 1.8 GHz Kryo 585 Silver – Cortex A55 derivative))
K30 Ultra: (4 + 4 nhân (4x 2.6 GHz Cortex-A77 + 4x 2.0 GHz Cortex-A55))
GPUAdreno 650
K30 Ultra: Mali-G77 MC9
Bộ nhớ
    • POCO F2 Pro/K30 Ultra:
      6 GB or GB RAM
    • K30 Pro:
      6 GB, 8 GB và 12 GB RAM
    • K30 Pro Zoom:
      8 GB và 12 GB RAM
Dung lượng lưu trữ
    • K30 Pro/POCO F2 Pro:
      128 GB or 256 GB
    • K30 Pro Zoom/K30 Ultra:
      128 GB, 256 GB or 512 GB
Thẻ nhớ mở rộngKhông hỗ trợ
Pin4700 mAh
K30 Ultra: 4500 mAh
Màn hìnhDual-LED flash6,67 in (169 mm) màn hình AMOLED, 1080x2400 pixels (2.5 MP), 20:9 ratio (395 ppi), 16 triệu màu, 60 Hz
K30 Ultra: 120 Hz
Máy ảnh sau
    • K30 Pro/ F2 Pro/K30 Ultra:
      4 ống kính: Sony Exmor RS IMX686 64 MP góc rộng (f/1.9, 26mm, 1/1.72", 0.8 μm) + 13 MP góc siêu rộng, (f/2.4, 13mm, 1.12 μm) + 5 MP telephoto macro, (f/2.2, 50mm) + 2 MP, cảm biến đo chiều sâu, (f/2.4), AF, PDAF, 2x zoom, , panorama, HDR, 8K@24/30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/120/240/960fps

    K30 Ultra không thể quay video ở độ phân giải 8K

    • K30 Pro Zoom:
      4 ống kính: Sony Exmor RS IMX686 64 MP góc rộng (26mm, 1/1.72", 0.8 μm) + 13 MP góc siêu rộng, (f/2.4, 13mm, 1.12 μm) + 8 MP camera telephoto+ 2 MP cảm biến đo chiều sâu, (f/2.4), PDAF, OIS, zoom 3x quang học, Dual-LED flash, panorama, HDR, 8K@24/30fps, 4K@30/60fps, 1080p@30/60/120/240/960fps
Máy ảnh trước20 MP, (f/2.2, 27mm, 1/3.4", 0.8 μm) HDR, 1080p@30fps, 720p@120fps
Chuẩn kết nối2G, 3G, 4G, 4G LTE, 5G, Wi-Fi 802.11a/b/g/n/ac (2.4 & 5GHz), dual-band, WiFi Direct, DLNA, hotspot Bluetooth V5.1, A2DP, Low-energy, aptX-HD

Redmi K30 Prođiện thoại thông minh chạy Android do Xiaomi sản xuất và bán trên thị trường dưới thương hiệu con Redmi.[1][2] Có bốn mẫu, K30 Pro, K30 Pro Zoom, K30 UltraPOCO F2 Pro, là phiên bản được đổi thương hiệu của K30 Pro bán ở thị trường toàn cầu.[3]

Công ty đã ngừng sản xuất và bán mẫu điện thoại để chuyển sang dòng sản phẩm kế nhiệm Redmi K40 Pro vào năm 2021.[4]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng K30 Pro sử dụng khung nhôm anodized với kính cường lực Gorilla Glass thế hệ thứ 5 ở mặt trước và mặt sau. Nút âm lượng và nút nguồn đều được đặt ở cạnh phải; cái sau có dấu màu đỏ. Camera trước được ẩn dưới màn hình có cơ chế pop-up như thế hệ K20 Pro. Phần nhô ra của camera ở mặt sau là một khối duy nhất có đèn flash LED kép bên dưới và mô-đun hình tròn. Máy có tổng cộng 4 màu: Xám, Tím, Trắng và Xanh. K30 Ultra gồm các màu Moonlight White, Midnight Black và Mint Green finishes.

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần cứng phần mềm

[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu Pro được trang bị vi xử lý Snapdragon 865 với GPU Adreno 650, trong khi K30 Ultra sử dụng MediaTek Dimensity 1000+ với GPU Mali-G77 MC9. K30 Pro, K30 Pro Zoom và POCO F2 Pro đều có dung lượng lưu trữ 128 hoặc 256 GB và RAM 6 hoặc 8 GB cùng với biến thể 12 GB RAM/512 GB UFS bổ sung trên K30 Pro Zoom; mẫu K30 Pro 128 GB/6 GB có UFS 3.0 trong khi các mẫu khác có UFS 3.1. POCO F2 Pro có UFS 3.1 trên tất cả các kiểu máy và không có biến thể RAM 8 GB/128 GB UFS. Ở mặt trước so với thế hệ tiền nhiệm, màn hình lớn hơn K20 ở mức 6,67 inch (169,4mm) và có tỷ lệ khung hình 20:9 rộng hơn, sử dụng tấm nền màn hình AMOLED với cảm biến vân tay quang học đặt trong màn hình, có hỗ trợ HDR10+; chỉ K30 Ultra có tốc độ làm tươi 120 Hz. Có pin là 4700mAh; sạc nhanh được hỗ trợ qua USB-C lên đến 30 W hoặc 33 W. K30 Ultra có pin 4500 mAh nhỏ hơn. Tất cả các thiết bị đều chạy sẵn MIUI 11, dựa trên Android 10. Trong số các tính năng khác, có Đài FM, hỗ trợ hai SIM, NFC, Hồng ngoại, Mở khóa bằng khuôn mặt và công nghệ buồng tản nhiệt lớn LiquidCool 2.0.

Xiaomi ra mắt một phiên bản điện thoại khác là Redmi K30 Pro Zoom với các tính năng, phần cứng gần như tương tự ngoại trừ bổ sung thêm camera zoom quang 3x và chống rung quang học ở cảm biến chính (OIS).

Máy ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cảm biến chính so với thế hệ tiền nhiệm đã được nâng cấp từ cảm biến Sony IMX586 48 MP lên cảm biến Sony IMX686 64 MP và thêm một cảm biến để đo chiều sau. K30 Pro Zoom được bổ sung OIS (chống rung quang học) trên cảm biến chính. Và thêm một ống kính tele 8 MP với zoom quang 3x, trong khi K30 Pro và POCO F2 Pro được ống kính "telemacro" 5 MP có tiêu cự gấp đôi ống kính macro thông thường. Cả hai đều được trang bị camera góc siêu rộng 13 MP. Camera phía trước sử dụng cảm biến Samsung S5K3T2 20 MP có cơ chế Pop-up trượt lên, f/2.2, (rộng), 1/3.4", 0.8 μm với HDR.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Byford, Sam (24 tháng 3 năm 2020). “The Redmi K30 Pro is Xiaomi's new price-performance champion” (bằng tiếng Anh). The Verge. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ Dent, Steve (24 tháng 3 năm 2020). “Xiaomi's Redmi K30 Pro touts flagship specs at a mid-range price” (bằng tiếng Anh). Engadget. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ Boxall, Andy (12 tháng 5 năm 2020). “At just $500, the high-performance Poco F2 Pro hits OnePlus and Samsung hard” (bằng tiếng Anh). Digital Trends. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ “Xiaomi Redmi K40 Pro - Full phone specifications” (bằng tiếng Anh). GSMArena. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.