Rewrite the Stars

"Rewrite the Stars"
Đĩa đơn của Zac EfronZendaya
từ album The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack
Phát hành20 tháng 7 năm 2018 (2018-07-20)
Thời lượng3:37
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tácBenj Pasek và Justin Paul
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Zac Efron
"Right Here, Right Now"
(2008)
"Rewrite the Stars"
(2018)
Thứ tự single của Zendaya
"Something New"
(2016)
"Rewrite the Stars"
(2018)
"All for Us"
(2019)

"Rewrite the Stars" (n.đ.'Vẽ lại các vì sao') là một bài hát trong bộ phim Bậc thầy của những ước mơ được thể hiện bởi Zac EfronZendaya, họ cũng là hai diễn viên trong bộ phim này. Bài hát được hãng Atlantic Records phát hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2017 dưới dạng đĩa đơn quảng bá cho album The Greatest Showman: Original Motion Picture Soundtrack.[1][2][3] Ở Úc, "Rewrite the Stars" được phát trên radio từ ngày 20 tháng 07 năm 2018.[4][5]

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Zac Efron và Zendaya trong một buổi quảng bá cho "Rewrite the Stars" và The Greatest Showman.

Theo bản nhạc được đăng trên Sheetmusicdirect.com, "Rewrite the Stars" là bài hát có tiết tấu nhanh vừa phải, có 125 beat mỗi phút. Bài hát được viết ở nhịp 4
4
(nhịp phổ biến) và cung Si giáng trưởng. Trong suốt bài hát thì Zac Efron hát ở quãng giọng từ Eb3 đến Bb4, còn Zendaya từ Eb3 đến Eb5.[6] Giai điệu của "Rewrite the Stars" được cho là có ảnh hưởng từ nhiều bài hát, đáng chú ý nhất là bài "Unconditionally" của Katy Perry.

Nội dung của bài hát kể về câu chuyện của Phillip (nhân vật do Zac Efron thủ vai), là một nhà tư bản người da trắng, cố gắng thuyết phục Anne (nhân vật do Zendaya thủ vai) chấp nhận tình yêu của anh. Tuy nhiên Anne luôn tự ti cô là một người da màu, có địa vị thấp kém nên đã từ chối tình yêu của Phillip.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Ngày Hạng mục Kết quả Chú thích
Teen Choice Awards 12 tháng 8 năm 2018 Choice Music: Collaboration Đoạt giải [7]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[29] 2× Platinum 140.000double-dagger
Canada (Music Canada)[30] 2× Platinum 160.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[31] Gold 45.000double-dagger
Ý (FIMI)[32] Gold 35.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[33] Gold 25.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[34] 2× Platinum 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[35] 2× Platinum 2.000.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Thời điểm phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Phương thức Nhãn Phiên bản Chú thích
Various 17 tháng 11 năm 2017 Atlantic Đĩa đơn quảng bá [1][2][3]
Australia 20 tháng 7 năm 2018 Contemporary hit radio Atlantic Đĩa đơn radia [4][5]

Phiên bản Reimagined

[sửa | sửa mã nguồn]
"Rewrite the Stars"
Đĩa đơn của Anne-Marie and James Arthur
từ album The Greatest Showman: Reimagined
Phát hànhNovember 16, 2018
Thể loạiPop
Hãng đĩaAtlantic
Sáng tácBenj Pasek and Justin Paul
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Anne-Marie
"Perfect to Me"
(2018)
"Rewrite the Stars"
(2018)
"Fuck, I'm Lonely"
(2019)
Thứ tự single của James Arthur
"Empty Space"
(2018)
"Rewrite the Stars"
(2018)
"The Power of Love"
(2018)

Ngày 16 tháng 11 năm 2018, hãng đĩa Atlantic Records phát hành album The Greatest Showman: Reimagined. Trong album này thì bài hát "Rewrite the Stars" được thể hiện bởi James ArthurAnne-Marie. Sau đó thì họ còn trình diễn bài hát này ở sân khấu British The X Factor mùa thứ 15 (ngày 01/12) và sân khấu American The Voice mùa thứ 15 (04/12).[36][37]

Track listing

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Rewrite the Stars" (Wideboys Hands in the Air remix) – 3:36

Bảng xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
BXH (2018–19) Vị trí cao nhất
Australia (ARIA)[39] 67
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[40] 7
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[41] 19
Canada (Canadian Hot 100)[42] 85
Đức (Official German Charts)[43] 100
Greece International Digital Singles (IFPI)[44] 99
Hungary (Single Top 40)[45] 27
Ireland (IRMA)[46] 12
Hà Lan (Dutch Top 40)[47] 10
Hà Lan (Single Top 100)[48] 24
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[49] 5
Bồ Đào Nha (AFP)[50] 61
Portugal Airplay (AFP)[51] 1
Romania (Airplay 100)[52] 12
Scotland (Official Charts Company)[53] 4
Singapore (RIAS)[54] 15
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[55] 79
Sweden (Sverigetopplistan)[56] 27
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[57] 44
Anh Quốc (OCC)[58] 7
Hoa Kỳ Bubbling Under Hot 100 Singles (Billboard)[59] 24

Bảng xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
BXH (2019) Vị trí
Belgium (Ultratop Flanders)[60] 37
Belgium (Ultratop Wallonia)[61] 87
Netherlands (Dutch Top 40)[62] 74
Portugal (AFP)[63] 118
Romania (Airplay 100)[64] 31

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[65] Gold 45.000double-dagger
Ý (FIMI)[66] Gold 35.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[67] Platinum 60.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[68] Platinum 10.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[69] Platinum 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[70] Gold 500.000double-dagger

double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Listen to The Greatest Showman's Zac Efron and Zendaya Sing Pasek and Paul's 'Rewrite the Stars'. PlayBill. 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ a b “Odds & Ends: Hear Zac Efron & Zendaya Sing Pasek & Paul's 'Rewrite the Stars' from The Greatest Showman & More”. Broadway. 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ a b “The Greatest Showman Releases New Song, "Rewrite the Stars". Theatre Mania. 17 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ a b “Singles to Radio Issue 1199”. The Music Network. 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ a b “THE PURGE #350”. auspOp. 25 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “Rewrite The Stars sheet music by Pasek & Paul (Piano & Vocal – 251643)”. www.sheetmusicdirect.com. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ Douglas, Esme. “Teen Choice Awards 2018: See the full list of winners”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ "Australian-charts.com – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ "Austriancharts.at – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ "Ultratop.be – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 25 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ “Zac Efron Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ "ZAC EFRON & ZENDAYA: REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ "Lescharts.com – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ "Musicline.de – Zac Efron & Zendaya Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 10 tháng 8 năm 2019.
  15. ^ “Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  16. ^ "Zac Efron Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 11 năm 2018.
  17. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ "Charts.nz – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ "Portuguesecharts.com – {{{artist}}} – {{{song}}}" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 26 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 6” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  22. ^ "Spanishcharts.com – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ "Swedishcharts.com – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ "Swisscharts.com – ZAC EFRON & ZENDAYA – REWRITE THE STARS" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 25 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “Zendaya – Chart History: Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  29. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  30. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Zac Efron and Zendaya – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  31. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Zac Efron & Zendaya – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
  32. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Zac Efron & Zendaya – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021. Chọn "2021" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Rewrite the Stars" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  33. ^ “Wyróżnienia – Złote płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2021 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  34. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Zac Efron and Zendaya – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021. Chọn single trong phần Format. Chọn Platinum' ở phần Certification. Nhập Rewrite the Stars vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  35. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Zac Efron and Zendaya – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.
  36. ^ Percival, Ash (3 tháng 12 năm 2018). “James Arthur Complains Of Technical Problems Blighting 'X Factor' Performance”. The Huffington Post UK. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  37. ^ “James Arthur and Anne-Marie Perform 'Rewrite the Stars' on 'The Voice': Watch”. Billboard. 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  38. ^ “Rewrite the Stars (Wideboys Hands in the Air Remix) - Single by James Arthur on iTunes”. iTunes Store. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  39. ^ “ARIA Chart Watch #504”. auspOp. 22 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  40. ^ "Ultratop.be – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 23 tháng 3 năm 2019.
  41. ^ "Ultratop.be – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
  42. ^ "James Arthur Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 12 năm 2018.
  43. ^ "Musicline.de – James Arthur & Anne-Marie Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 25 tháng 11 năm 2018.
  44. ^ “Official IFPI Charts – Digital Singles Chart (International) – Week: 48/2018”. IFPI Greece. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  45. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 18 tháng 1 năm 2019.
  46. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  47. ^ "Nederlandse Top 40 – week 1, 2019" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 5 tháng 1 năm 2019.
  48. ^ "Dutchcharts.nl – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 26 tháng 1 năm 2019.
  49. ^ “Hot 40 Singles (26 November 2018)”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  50. ^ "Portuguesecharts.com – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 20 tháng 2 năm 2021.
  51. ^ “Portogallo Radio Airplay”. AFP. 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  52. ^ “Airplay 100 – 14 aprilie 2019” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  53. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 12 năm 2018.
  54. ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 49” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
  55. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2019. Truy cập 16 tháng 4 năm 2019.
  56. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  57. ^ "Swisscharts.com – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 26 tháng 11 năm 2018.
  58. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 12 tháng 1 năm 2019.
  59. ^ "James Arthur Chart History (Bubbling Under Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 11 năm 2018.
  60. ^ “Jaaroverzichten 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  61. ^ “Rapports Annuels 2019”. Ultratop. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  62. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2019”. Dutch Top 40. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  63. ^ “Top AFP - Audiogest - Top 3000 Singles + EPs Digitais” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
  64. ^ “Airplay 100 – Top of the Year 2019” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Anne-Marie & James Arthur – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021. Scroll through the page-list below until year 2021 to obtain certification.
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2021. Chọn "2020" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Rewrite the Stars" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2020. Chọn single trong phần Format. Chọn Platinum' ở phần Certification. Nhập Rewrite the Stars vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – James Arthur & Anne-Marie – Rewrite the Stars” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.