Rochefortia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Boraginales |
Họ (familia) | Ehretiaceae |
Chi (genus) | Rochefortia Sw., 1788 |
Loài điển hình | |
Rochefortia cuneata Sw., 1788 | |
Các loài | |
Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Lutrostylis G.Don, 1838 |
Rochefortia là một chi thực vật thuộc họ Dót (Ehretiaceae) hoặc trong phân họ Ehretioideae thuộc Boraginaceae nghĩa rộng.
Chi này được Olof Swartz (1760-1818) mô tả năm 1788 dựa trên các mẫu vật thu được từ Jamaica. Tên chi để vinh danh tác giả kiêm tu sĩ người Pháp Charles de Rochefort (1605-1683), tác giả cuốn sách Histoire naturelle et morale des Îles Antilles de l'Amérique... avec un vocabulaire Caraïbe phát hành lần đầu năm 1658.
Rochefortia bao gồm các cây bụi hay cây gỗ thường xanh cao 1,5-10m (R. spinosa) nhưng cũng có dạng dây leo (R. lundellii). Tất cả các loài đều có gai độc nhất vô nhị phát triển hoặc là từ lá bắc hoặc là từ các chồi ngắn. Các gai này chủ yếu là dạng đơn, nhưng ở các loài tại Cuba và Jamaica như R. cubensis, R. oblongata hay R. stellata) thì chúng chẻ đôi. Lá tụ lại thành chùm, đôi khi so le hoặc gần đối. Cuống lá 0,05-2,0 cm. Hoa đơn tính khác gốc, đối xứng tỏa tia, 4 vòng, bộ 5, đơn tính, nhỏ, tràng hoa đường kính 0,4-0,7 cm. Ống đài ngắn, 5 thùy hình trứng ngược hoặc tam giác. Tràng hoa màu trắng hay vàng, đôi khi điểm xanh lục ánh trắng. Quả dạng quả hạch không nứt, gần tròn đường kính 0,6-0,7 cm.
Rochefortia phân bố hạn chế trong khu vực Caribe và khu vực đại lục cận kề. Cuba là trung tâm đa dạng với 4 loài. Phần lớn mọc trên các loại đất đá hoặc có tính kiềm với lớp đá vôi, trong khí hậu khô hoặc chỉ ẩm theo mùa, tương đối gần biển và ở độ cao nhỏ.
Bao gồm các loài:[1]