Setipinna

Setipinna
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Engraulidae
Chi (genus)Setipinna
Swainson, 1839
Loài điển hình
Clupea phasa
F. Hamilton, 1822
Các loài.
8. Xem bài.

Setipinna là một chi cá cơm trong họ Cá trổng (Engraulidae). Được William John Swainson lập ra năm 1839 với các loài mà ông liệt kê khi đó là Setipinna megalura (= Clupea phasa = Clupea telara = Setipinna phasa) và Setipinna truncata (= Clupea phasa = Clupea telara = Setipinna phasa).

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Setipinna là từ tiếng Latinh septem = Bảy + tiếng Latinh pinna, pinnae = vây cá.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại ghi nhận được 8 loài trong chi này.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Setipinna trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.
  2. ^ a b c Loài có tại vùng biển Việt Nam.
  3. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.11.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]