Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Muhammad Syazwan bin Andik Mohd Ishak[1] | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 4 tháng 8, 1996 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Skudai, Johor, Malaysia[2] | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in)[2] | |||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ trái, Hậu vệ cánh tấn công | |||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Johor Darul Ta'zim II | |||||||||||||||||||
Số áo | 42 | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
2013–2015 | Harimau Muda B | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2016–2017 | Johor Darul Ta'zim II | 19 | (2) | |||||||||||||||||
2018 | Kuala Lumpur | 18 | (0) | |||||||||||||||||
2019– | Johor Darul Ta'zim | 1 | (0) | |||||||||||||||||
2019– | Johor Darul Ta'zim II | 8 | (0) | |||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2016– | U-23 Malaysia | 24 | (2) | |||||||||||||||||
2018– | Malaysia | 18 | (1) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 6 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 11 năm 2019 |
Muhammad Syazwan bin Andik Mohd Ishak (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Malaysia, chủ yếu thi đấu ở vị trí hậu vệ trái nhưng cũng có thể thi đấu ở vị trí hậu vệ cánh tấn công cho Johor Darul Ta'zim và đội tuyển quốc gia Malaysia.
Anh đã thi đấu trong trận chung kết lượt đi và lượt về AFF Suzuki Cup 2018.
Syazwan Andik bắt đầu sự nghiệp với Harimau Muda B. Sau đó, anh được đôn lên đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Malaysia vào năm 2015 dưới thời huấn luyện viên Frank Bernhardt.
Vào đầu năm 2016, Syazwan gia nhập Johor Darul Ta'zim II.
Ngày 30 tháng 1 năm 2018, Syazwan ký hợp đồng hai năm với đội bóng Malaysia Super League Kuala Lumpur.[3] Anh có màn ra mắt đội bóng và Malaysia Super League trong trận gặp Selangor vào ngày 4 tháng 2.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Johor Darul Ta'zim II | 2016 | Malaysia Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2017 | Malaysia Premier League | 19 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 20 | 2 | ||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
Kuala Lumpur | 2018 | Malaysia Super League | 18 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | – | 22 | 1 | |
Tổng cộng | 18 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 22 | 1 | ||
Johor Darul Ta'zim | 2019 | Malaysia Super League | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | |
Johor Darul Ta'zim II | 2019 | Malaysia Premier League | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 8 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Malaysia[2] | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2018 | 12 | 1 |
2019 | 6 | 0 |
Tổng cộng | 18 | 1 |
# | Ngày | Địa điểm | Trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10 tháng 9 năm 2018 | Sân vận động Olympic Phnôm Pênh, Phnôm Pênh, Campuchia | 4 | Campuchia | 2–1 | 3–1 | Giao hữu |
Johor Darul Takzim F.C
U-23 Malaysia
Malaysia