Thecostele

Thecostele alata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Cymbidieae
Phân tông (subtribus)Cymbidiinae
Chi (genus)Thecostele
Rchb. f.
Loài (species)T. alata
Danh pháp hai phần
Thecostele alata
(Roxb.) C.S.P.Parish & Rchb.f.
Các loài
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Cymbidium alatum Roxb.
  • Thecostele zollingeri Rchb.f.
  • Collabium wrayi Hook.f.
  • Thecostele maculosa Ridl.
  • Pholidota elmeri Ames
  • Thecostele wrayi (Hook.f.) Rolfe
  • Thecostele elmeri (Ames) Ames
  • Thecostele poilanei Gagnep.
  • Collabium annamense Gagnep.

Thecostele là một chi orchids (family Orchidaceae) and of subtribe Eulophiinae[2].. There are 9 species, distributed in the Himalaya, Malaysia, Myanmar, Thailand, and the Philippines.

Danh sách các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “April”. World Checklist of Selected Plant Families (WCSP). Royal Botanic Gardens, Kew.
  2. ^ Chase M.W., Freudenstein J.F. & Cameron K.M. (2003). “DNA Data and Orchidaceae systematics: a new phylogenetic classification”. K. W. Dixon, S. P. Kell, R. L. Barrett, & P. J. Cribb (eds.), Orchid Conservation. tr. 69–89. Đã bỏ qua tham số không rõ |pubblisher= (gợi ý |publisher=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |city= (trợ giúp)