Tấn vương

Tấn vương (晋王) là một phong hiệu dành cho các quốc vươngthân vương Trung Quốc cổ đại, đặt theo nước Tấn nhà Chu.

Tào Ngụy (Tam quốc)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư Mã Chiêu (211-265), thần tử nhà Tào Nguỵ.
  • Tư Mã Viêm (236-290), thần tử nhà Tào Nguỵ, con của Tư Mã Chiêu, về sau là Tấn Vũ Đế.

Nhà Tấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Hán Triệu (Thập lục quốc)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lưu Xán, về sau làm hoàng đế, thuỵ là Hán (Triệu) Ẩn đế.

Bắc Ngụy (Nam Bắc triều)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dương Quảng (569-618), hoàng tử nhà Tuỳ, về sau là Tùy Dạng Đế.
  • Dương Chiêu (584-606), hoàng tử nhà Tuỳ, con của Tùy Dạng Đế.

Nhà Đường

[sửa | sửa mã nguồn]

Hậu Đường (Ngũ đại Thập quốc)

[sửa | sửa mã nguồn]

Hậu Chu (Ngũ đại Thập quốc)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sài Vinh (921-959), về sau là Hậu Chu Thế Tông.

Nhà Tống

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Liêu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà Nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Còn gọi là Jonon (tiếng Mông Cổ: ᠵᠢᠨᠦᠩ, chữ Mông Cổ: Жонон):

Bắc Nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Dòng dõi của Chu Cương, con trai Hồng Vũ Đế, được phong làm Tấn Vương:

Ngoài ra còn có:

Nhà Thanh

[sửa | sửa mã nguồn]

Còn gọi là Jonon (tiếng Mông Cổ: ᠵᠢᠨᠦᠩ, chữ Mông Cổ: Жонон):