U Remind Me

"U Remind Me"
yes
Đĩa đơn của Usher
từ album 8701
Mặt B
  • "I Don't Know"
  • "TTP"
Phát hành19 tháng 5 năm 2001 (2001-05-19)
Thu âm2000–01
Thể loạiR&B
Thời lượng4:27
Hãng đĩaArista
Sáng tác
  • Anita McCloud
  • Edmund Clement
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Usher
"Pop Ya Collar"
(2001)
"U Remind Me"
(2001)
"U Got It Bad"
(2001)
Video âm nhạc
"U Remind Me" trên YouTube

"U Remind Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Usher nằm trong album phòng thu thứ ba của anh, 8701 (2001). Nó được phát hành vào ngày 19 tháng 5 năm 2001 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album ở Hoa Kỳ bởi Arista Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Anita McCloud với Edmund "Butter" Clement, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó với bộ đôi nhà sản xuất Jimmy Jam and Terry Lewis, cộng tác viên quen thuộc qua nhiều album trong sự nghiệp của nam ca sĩ. Sau khi kế hoạch thực hiện album All About U phải thay đổi liên tục do một số bài hát bị phát tán ra ngoài, Usher đã hủy bỏ kế hoạch phát hành album và thu âm thêm những bản nhạc mới cho 8701, bao gồm "U Remind Me". Đây là một bản R&B mang nội dung đề cập đến một người đàn ông gặp một người phụ nữ thu hút và xinh đẹp, nhưng anh quyết định không muốn có một mối quan hệ tình cảm với cô sau khi nhận ra những điểm giống nhau giữa cô ấy với người bạn gái cũ đã có một cuộc chia tay tồi tệ với anh.

Sau khi phát hành, "U Remind Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng mượt mà của Usher, giai điệu bắt tai và quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ 8701. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn giọng R&B nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 44. "U Remind Me" cũng tiếp nhận những thành công đáng kể về mặt thương mại, lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Canada, Pháp, Hà Lan, New Zealand và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và trụ vững trong bốn tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Usher và là đĩa đơn trụ vững ở ngôi vị số một lâu nhất của album tại đây.

Video ca nhạc cho "U Remind Me" được đạo diễn bởi Dave Meyers, trong đó bao gồm những cảnh Usher gợi nhắc lại những mối quan hệ tình cảm trong quá khứ với những cô gái có ngoại hình như Mýa, BrandyTamia, trước khi anh có những khoảnh khắc thân mật với người bạn gái ngoài đời thực lúc bấy giờ là Chilli của TLC. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm CD:UK, The Rosie O'Donnell Show, The Tonight Show with Jay Leno, Top of the Pops, giải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 2001giải BET năm 2001, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, "U Remind Me" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Conor Maynard, Mic LowryThe Big Moon. Một phiên bản phối lại chính thức cho bài hát đã được phát hành, với sự tham gia sản xuất từ Trackmasters và góp giọng từ Blu CantrellMethod Man.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD tại châu Âu[1]

  1. "U Remind Me" - 4:27
  2. "I Don't Know" (hợp tác với P. Diddy) - 4:27

Đĩa CD tại Anh quốc[2]

  1. "U Remind Me" - 4:27
  2. "I Don't Know" (hợp tác với P. Diddy) - 4:27
  3. "TTP" - 3:38
  4. "U Remind Me" (video ca nhạc) - 4:33

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[40] Bạch kim 70.000^
New Zealand (RMNZ)[41] Vàng 5.000*
Thụy Điển (GLF)[42] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[43] Vàng 400.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Usher – U Remind Me”. Discogs. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Usher – U Remind Me”. Discogs. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ "Australian-charts.com – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Ultratop.be – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  5. ^ "Ultratop.be – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  6. ^ “Usher - Chart history - Billboard”. Billboard. ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ "Danishcharts.com – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  8. ^ “Hits of the World”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
  9. ^ "Lescharts.com – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  10. ^ “Usher - U Remind Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ "The Irish Charts – Search Results – U Remind Me" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  12. ^ "Italiancharts.com – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  13. ^ "Nederlandse Top 40 – week 29, 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  15. ^ "Charts.nz – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  16. ^ "Norwegiancharts.com – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  17. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ "Swedishcharts.com – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  19. ^ "Swisscharts.com – Usher – U Remind Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  20. ^ "Usher: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  21. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  22. ^ "Usher Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  23. ^ "Usher Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Usher Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ "Usher Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  26. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2001”. ARIA. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  27. ^ “Rapports annuels 2001” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  28. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2001” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  29. ^ “Classement Singles - année 2001” (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  30. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  31. ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “JAAROVERZICHTEN - Single 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  33. ^ “End of Year Charts 2001”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017.
  34. ^ “Topp 20 Single Sommer 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ “Årslista Singlar - År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  36. ^ “Swiss Year-End Charts 2001”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “The Official UK Singles Chart 2001” (PDF). UKChartsPlus. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  38. ^ a b “2001: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ “Decade End Charts – Hot 100 Songs”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  40. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  41. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Usher – U Remind Me” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  42. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  43. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Usher – U Remind Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập U Remind Me vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]