Nice
| ||
Khẩu hiệu: Nicæa civitas fidelissima | ||
Thành phố Nice và các điểm tham quan nổi tiếng | ||
Hành chính | ||
---|---|---|
Quốc gia | Pháp | |
Vùng | Provence-Alpes-Côte d'Azur | |
Tỉnh | Alpes-Maritimes | |
Quận | Nice | |
Tổng | Nice-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, and 9 | |
Xã (thị) trưởng | Christian Estrosi (LR) (2020–2026) | |
Thống kê | ||
Diện tích đất1 | 71,92 km2 (27,77 dặm vuông Anh) | |
Nhân khẩu2 | 345.998 (2016-01-01) | |
- Xếp hạng dân số | Thứ 5 tại Pháp | |
- Mật độ | 4.811/km2 (12.460/sq mi) | |
Website | www | |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | ||
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Nice là tỉnh lỵ của tỉnh Alpes-Maritimes, thuộc vùng hành chính Provence-Alpes-Côte d'Azur của nước Pháp, có dân số là 347.100 người (năm 1999), xếp thứ 5 trong các thành phố ở Pháp sau các thành phố Paris, Marseille, Lyon và Toulouse. Vùng đô thị của Nice trải dài vượt quá giới hạn thành phố hành chính, với dân số khoảng 1 triệu người trên diện tích 721 km2. Nằm ở vùng duyên hải Pháp, trên bờ biển phía đông nam nước Pháp trên biển Địa Trung Hải, dưới chân dãy núi Alps, Nice là thành phố lớn thứ hai của Pháp trên bờ biển Địa Trung Hải và là thành phố lớn thứ hai ở Provence-Alpes-Côte Vùng d'zur sau Marseille. Nice có cự ly khoảng 13 km từ Công quốc Monaco và 30 km từ biên giới Pháp-Ý. Sân bay Nice phục vụ như một cửa ngõ vào khu vực.
Thành phố có biệt danh Nice la Belle (Nissa La Bella ở Niçard), có nghĩa là Nice Xinh đẹp, cũng là tựa đề của bài ca không chính thức của Nice, được viết bởi Menica Rondelly vào năm 1912. Khu vực của Nice ngày nay có chứa Terra Amata, một khu khảo cổ phô diễn bằng chứng về việc sử dụng lửa rất sớm cách đây 380.000 năm. Khoảng năm 350 trước Công nguyên, người Hy Lạp ở Marseille đã thành lập một khu định cư lâu dài và gọi đó là Nikaia, dựa trên tên của nữ thần chiến thắng Nike. Qua nhiều thời đại, thành phố đã đổi chủ nhiều lần. Vị trí chiến lược và cảng của nó đóng góp đáng kể vào sức mạnh hàng hải của nó. Trong nhiều thế kỷ, thành phố được cai quản bởi triều đại Savoy, và sau đó là một phần của Pháp trong khoảng thời gian từ 1792 đến 1815, khi nó được trả lại cho Vương quốc Piemonte-Sardinia cho đến khi sáp nhập lại vào Pháp năm 1860.
Môi trường tự nhiên của khu vực Nice và khí hậu Địa Trung Hải ôn hòa đã thu hút sự chú ý của giới thượng lưu Anh trong nửa sau của thế kỷ 18, khi ngày càng nhiều gia đình quý tộc dành thời gian vào mùa đông ở đó. Lối đi dạo bên bờ biển chính của thành phố, Promenade des Anglais ("Phố đi bộ người Anh") đặt tên theo những du khách đến đây để nghỉ mát. Không khí trong lành và ánh sáng dịu nhẹ đặc biệt thu hút các họa sĩ đáng chú ý, như Marc Chagall, Henri Matisse, Niki de Saint Phalle và Arman. Công trình của họ được kỷ niệm tại nhiều bảo tàng của thành phố, bao gồm Musée Marc Chagall, Musée Matisse và Musée des Beaux-Arts. Nice có công suất khách sạn lớn thứ hai trong cả nước Pháp và đây là một trong những thành phố được ghé thăm nhiều nhất, đón 4 triệu khách du lịch mỗi năm. Nó cũng có sân bay bận rộn thứ ba ở Pháp, sau hai sân bay chính của Paris. Đây là thành phố thủ đô lịch sử của Quận Nice (Comté de Nice)
Dữ liệu khí hậu của Nice (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 22.5 (72.5) |
25.8 (78.4) |
26.1 (79.0) |
26.0 (78.8) |
30.3 (86.5) |
36.8 (98.2) |
36.3 (97.3) |
37.7 (99.9) |
33.9 (93.0) |
29.9 (85.8) |
25.4 (77.7) |
22.0 (71.6) |
37.7 (99.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 13.1 (55.6) |
13.4 (56.1) |
15.2 (59.4) |
17.0 (62.6) |
20.7 (69.3) |
24.3 (75.7) |
27.3 (81.1) |
27.7 (81.9) |
24.6 (76.3) |
21.0 (69.8) |
16.6 (61.9) |
13.8 (56.8) |
19.6 (67.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 5.3 (41.5) |
5.9 (42.6) |
7.9 (46.2) |
10.2 (50.4) |
14.1 (57.4) |
17.5 (63.5) |
20.3 (68.5) |
20.5 (68.9) |
17.3 (63.1) |
13.7 (56.7) |
9.2 (48.6) |
6.3 (43.3) |
12.4 (54.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −7.2 (19.0) |
−5.8 (21.6) |
−5.0 (23.0) |
2.9 (37.2) |
3.7 (38.7) |
8.1 (46.6) |
11.7 (53.1) |
11.4 (52.5) |
7.6 (45.7) |
4.2 (39.6) |
0.1 (32.2) |
−2.7 (27.1) |
−7.2 (19.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 69.0 (2.72) |
44.7 (1.76) |
38.7 (1.52) |
69.3 (2.73) |
44.6 (1.76) |
34.3 (1.35) |
12.1 (0.48) |
17.8 (0.70) |
73.1 (2.88) |
132.8 (5.23) |
103.9 (4.09) |
92.7 (3.65) |
733.0 (28.86) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 5.8 | 4.7 | 4.6 | 7.1 | 5.2 | 3.8 | 1.8 | 2.4 | 4.9 | 7.2 | 7.2 | 6.4 | 61.2 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 0.7 | 0.2 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 0.3 | 1.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 67 | 68 | 69 | 72 | 75 | 75 | 73 | 72 | 74 | 73 | 71 | 67 | 71.3 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 157.7 | 171.2 | 217.5 | 224.0 | 267.1 | 306.1 | 347.5 | 315.8 | 242.0 | 187.0 | 149.3 | 139.3 | 2.724,2 |
Nguồn 1: Meteo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr (độ ẩm, ngày tuyết rơi 1961–1990)[3] |
Những người nổi tiếng của Pháp xuất thân từ Nice là:
Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tin tức từ Wikinews | |
Danh ngôn từ Wikiquote | |
Văn kiện từ Wikisource | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Tài nguyên học tập từ Wikiversity |