Voicenotes

Voicenotes
Album phòng thu của Charlie Puth
Phát hành11 tháng 5 năm 2018 (2018-05-11)
Phòng thu
  • A Studio (Los Angeles, CA)
  • Charlie Puth's home studio (Los Angeles, CA)
Thể loại
Thời lượng44:29
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Charlie Puth
Spotify Singles
(2017)
Voicenotes
(2018)
Đĩa đơn từ Voicenotes
  1. "Attention"
    Phát hành: 21 tháng 4 năm 2017
  2. "How Long"
    Phát hành: 5 tháng 10 năm 2017
  3. "Done for Me"
    Phát hành: 15 tháng 3 năm 2018
  4. "Change"
    Phát hành: 26 tháng 3 năm 2018
  5. "The Way I Am"
    Phát hành: 24 tháng 7 năm 2018

Voicenotesalbum phòng thu thứ hai của ca sĩ người Mỹ Charlie Puth. Được sản xuất hoàn toàn bởi chính Puth,[3] album được phát hành bởi Artist Partner Group và Atlantic Records vào ngày 11 tháng 5 năm 2018. Năm đĩa đơn đã được phát hành để quảng bá album, bao gồm "Attention" và "How Long". "Attention" đạt đỉnh ở vị trí thứ 5 trên Billboard Hot 100 và "How Long" đạt đỉnh ở vị trí 21.

Album đã nhận được một đề cử cho giải Grammy cho album xuất sắc nhất tại lễ trao giải Grammy thường niên lần thứ 61.

Đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]

Voicenote nhận được đánh giá tích cực từ các nhà phê bình. Tại Metacritic, chỉ định xếp hạng bình thường trong số 100 đánh giá từ các ấn phẩm chính thống, album đã nhận được điểm trung bình 67 dựa trên năm đánh giá, cho biết "đánh giá chung có lợi".

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."The Way I Am"
  • Puth
  • Jacob Kasher
3:06
2."Attention"
  • Puth
  • Kasher
3:31
3."LA Girls" (producers: Puth, Evigan[b])3:17
4."How Long"
3:20
5."Done for Me" (featuring Kehlani)3:00
6."Patient"
  • Puth
  • Kasher
  • Benjamin Johnson
  • Fraser Churchill
3:10
7."If You Leave Me Now" (featuring Boyz II Men)
4:03
8."Boy"
  • Puth
  • Kasher
4:23
9."Slow It Down"3:10
10."Change" (featuring James Taylor) (producers: Puth, Carlsson[a])3:37
11."Somebody Told Me" (producers: Puth, Carlsson[a])
  • Puth
  • Kasher
  • Carlsson
3:36
12."Empty Cups" (producers: Puth, Goransson)
2:50
13."Through It All"
3:26
Tổng thời lượng:44:29

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kennedy, Mark (ngày 10 tháng 5 năm 2018). “Review: Charlie Puth makes astonishing, glistening pop”. The Washington Post. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.[liên kết hỏng]
  2. ^ Spanos, Brittany (ngày 11 tháng 5 năm 2018). “Review: Charlie Puth's 'Voicenotes'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ Milzoff, Rebecca (ngày 1 tháng 2 năm 2018). “Charlie Puth on 'Attention': 'I Didn't Feel Like an Artist Until It Came Out'. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ "Australiancharts.com – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  5. ^ "Austriancharts.at – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  6. ^ "Ultratop.be – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  7. ^ "Ultratop.be – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  8. ^ "{{{artist}}} Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  9. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn {{{date}}} trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  11. ^ "{{{artist}}}: Voicenotes" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien.
  13. ^ "Offiziellecharts.de – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts.
  14. ^ "Irish-charts.com – Discography {{{artist}}}". Hung Medien.
  15. ^ "Italiancharts.com – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  16. ^ “Billboard Japan Hot Albums | Charts: 2018/05/21 付け”. Billboard Japan. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  17. ^ “ヴォイスノーツ チャーリー・プース” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  18. ^ "Charts.nz – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  20. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry.
  21. ^ "Portuguesecharts.com – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  22. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  23. ^ “Gaon Album Chart – Week 19, 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  24. ^ "Spanishcharts.com – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  25. ^ "Swedishcharts.com – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  26. ^ "Swisscharts.com – {{{artist}}} – Voicenotes" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  27. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ Caulfield, Keith (ngày 20 tháng 5 năm 2018). “Post Malone's 'Beerbongs & Bentleys' Nets Third Straight Week at No. 1 on Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ “Top de l'année Top Albums 2018” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020.
  30. ^ “2018년 Album Chart” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  31. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.