Giải Grammy lần thứ 61 được tổ chức vào ngày 10 tháng 2 năm 2019 tại Trung tâm Staples , Los Angeles .[ 1] [ 2] Nữ ca sĩ kiêm người viết bài hát Alicia Keys là người chủ trì chương trình.[ 3] [ 4]
Lễ trao giải vinh danh những bản thu âm ca nhạc phát hành và nghệ sĩ, ban nhạc hoạt động trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 10 năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2018.[ 5] Các đề cử được công bố trước đó vào ngày 7 tháng 12 năm 2018.
Nữ ca sĩ nhạc đồng quê Dolly Parton được vinh danh ở hạng mục MusiCares Person of the Year 2 ngày trước khi lễ Grammy chính thức bắt đầu.[ 6]
Kendrick Lamar dẫn đầu danh sách đề cử với 8 đề cử. Childish Gambino và Kacey Musgraves đều có số lượng đề cử đoạt giải nhiều nhất, với 4 giải mỗi người.
Các đề cử được lên lịch thông báo vào ngày 5 tháng 12 năm 2018, nhưng sau đó bị dời lại đến thứ Sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2018 sau cái chết và đám tang cấp bang của cựu Tổng thống Hoa Kỳ George H.W. Bush .[ 2]
Julian Edelman và Devin McCourty – trao giải Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất
Nina Dobrev – giới thiệu Kacey Musgraves
Alicia Keys và John Mayer – trao giải Bài hát của năm
Anna Kendrick – giới thiệu Dolly Parton , Little Big Town , Maren Morris , Kacey Musgraves , Katy Perry , và Miley Cyrus
Kane Brown , Luke Combs , Meghan Trainor – trao giải Album nhạc đồng quê xuất sắc nhất
Dan + Shay – trao giải Bài hát Rap xuất sắc nhất
Raif-Henok Emmanuel Kendrick – giới thiệu Diana Ross
Eve và Swizz Beatz – giới thiệu Travis Scott , James Blake , và Philip Bailey
Alicia Keys và Smokey Robinson – giới thiệu Jennifer Lopez , Smokey Robinson , và Ne-Yo
BTS – trao giải Album R&B xuất sắc nhất
Kelsea Ballerini – giới thiệu Brandi Carlile
Leon Bridges và Charlie Wilson – giới thiệu Chloe x Halle
Chloe x Halle – trao giải Album Rap xuất sắc nhất
Wilmer Valderrama – giới thiệu St. Vincent và Dua Lipa
Alessia Cara và Bob Newhart – trao giải Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Alicia Keys – trao giải Thu âm của năm và Album của năm [ 7]
Người chiến thắng sẽ xuất hiện đầu tiên và được đánh dấu bằng chữ In đậm .
Thu âm của năm
"This Is America " – Childish Gambino
"I Like It " – Cardi B , Bad Bunny và J Balvin
Invincible, JWhiteDidIt, Craig Kallman & Tainy sản xuất; Leslie Brathwaite & Evan LaRay, xử lý/mix nhạc; Colin Leonard, xử lý nhạc
"The Joke " – Brandi Carlile
"God's Plan " – Drake
Boi-1Da , Cardo & Young Exclusive, sản xuất; Noel Cadastre, Noel "Gadget" Campbell & Noah Shebib, xử lý/mix nhạc; Chris Athens, xử lý nhạc
"Shallow " – Lady Gaga và Bradley Cooper
Lady Gaga & Benjamin Rice, sản xuất; Tom Elmhirst kỹ sư/hòa âm; Randy Merrill, xử lý nhạc
"All the Stars " – Kendrick Lamar & SZA
Al Shux & Sounwave, sản xuất; Sam Ricci & Matt Schaeffer, xử lý/mix nhạc; Mike Bozzi, xử lý nhạc
"Rockstar " – Post Malone featuring 21 Savage
"The Middle " – Zedd , Maren Morris và Grey
Grey, Monsters & Strangerz & Zedd, sản xuất; Grey, Tom Morris, Ryan Shanahan & Zedd, xử lý/mix nhạc; Mike Marsh, xử lý nhạc
Album của năm
Golden Hour – Kacey Musgraves
Ian Fitchuk, Kacey Musgraves & Daniel Tashian, sản xuất; Craig Alvin & Shawn Everett , xử lý/mix nhạc; Ian Fitchuk, Kacey Musgraves & Daniel Tashian, sáng tác; Greg Calbi & Steve Fallone, xử lý nhạc
Invasion of Privacy – Cardi B
Leslie Brathwaite & Evan LaRay, xử lý/mix nhạc; Belcalis Almanzar & Jorden Thorpe, sáng tác; Colin Leonard, xử lý nhạc
By the Way, I Forgive You – Brandi Carlile
Dave Cobb & Shooter Jennings , sản xuất; Dave Cobb & Eddie Spear, xử lý/mix nhạc; Brandi Carlile, Phil Hanseroth & Tim Hanseroth, sáng tác; Pete Lyman, xử lý nhạc
Scorpion – Drake
Noel Cadastre, Noel "Gadget" Campbell & Noah Shebib, xử lý/mix nhạc; Aubrey Graham & Noah Shebib, sáng tác; Chris Athens, xử lý nhạc
H.E.R. – H.E.R.
Darhyl "Hey DJ" Camper Jr., H.E.R. & Jeff Robinson, sản xuất; Miki Tsutsumi, engineer/mixer; Darhyl Camper Jr. & H.E.R., sáng tác; Dave Kutch, xử lý nhạc
Beerbongs & Bentleys – Post Malone
Dirty Computer – Janelle Monáe
Black Panther: The Album, Music From and Inspired By – Nhiều nghệ sĩ
Kendrick Lamar , nghệ sĩ trình bày; Kendrick Duckworth & Sounwave, sản xuất; Matt Schaeffer, xử lý/mix nhạc; Kendrick Duckworth & Mark Spears, sáng tác; Mike Bozzi , xử lý nhạc
Bài hát của năm
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất
Trình diễn song tấu/nhóm nhạc pop xuất sắc nhất
Album giọng pop truyền thống xuất sắc nhất
Album giọng pop xuất sắc nhất
Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất
Album nhạc điện tử/dance xuất sắc nhất
Album nhạc cụ đương đại xuất sắc nhất
Trình diễn rock xuất sắc nhất
Trình diễn metal xuất sắc nhất
Bài hát rock hay nhất
Album rock xuất sắc nhất
Album nhạc alternative xuất sắc nhất
Trình diễn R&B xuất sắc nhất
Trình diễn R&B truyền thống xuất sắc nhất
Bài hát R&B xuất sắc nhất
Album Thành thị đương đại xuất sắc nhất
Album R&B xuất sắc nhất
Trình diễn Rap xuất sắc nhất
Trình diễn Rap/Hát xuất sắc nhất
Bài hát Rap xuất sắc nhất
"God's Plan "
"King's Dead "
Kendrick Duckworth , Samuel Gloade , James Litherland , Johnny McKinzie , Axel Morgan, Mark Spears , Travis Walton , Nayvadius Wilburn & Michael Williams II , sáng tác (Kendrick Lamar, Jay Rock, Future & James Blake)
"Lucky You "
"Sicko Mode "
Khalif Brown , Rogét Chahayed , BryTavious Chambers , Mike Dean , Mirsad Dervic, Kevin Gomringer , Tim Gomringer , Aubrey Graham , John Edward Hawkins , Chauncey Hollis , Jacques Webster , Ozan Yildirim & Cydel Young , sáng tác (Travis Scott, Drake, Big Hawk & Swae Lee)
"Win "
Album Rap xuất sắc nhất
Trình diễn đơn ca nhạc đồng quê xuất sắc nhất
Trình diễn Song tấu/nhóm nhạc đồng quê xuất sắc nhất
Bài hát nhạc đồng quê xuất sắc nhất
Album nhạc đồng quê xuất sắc nhất
Album New Age xuất sắc nhất
Trình diễn đơn ca ứng tác Jazz xuất sắc nhất
Album giọng Jazz xuất sắc nhất
Album nhạc cụ Jazz xuất sắc nhất
Album Jazz đồng diễn lớn xuất sắc nhất
Album Latin Jazz xuất sắc nhất
Trình diễn/Bài hát phúc âm xuất sắc nhất
Trình diễn/Bài hát thánh ca đương đại xuất sắc nhất
Album phúc âm xuất sắc nhất
Album thánh ca đương đại xuất sắc nhất
Album phúc âm truyền thống xuất sắc nhất
Album nhạc pop Latinh xuất sắc nhất
Album Latin rock, thành thị hoặc alternative xuất sắc nhất
Album nhạc khu vực Mexico xuất sắc nhất (bao gồm Tejano)
Album Latin tropical xuất sắc nhất
Trình diễn nhạc truyền thống Mỹ xuất sắc nhất
Bài hát nhạc truyền thống Mỹ xuất sắc nhất
Album nhạc Americana xuất sắc nhất
Album nhạc Bluegrass xuất sắc nhất
Album nhạc Blues truyền thống xuất sắc nhất
Album nhạc Blues đương đại xuất sắc nhất
Album nhạc dân ca xuất sắc nhất
Album nhạc truyền thống địa phương xuất sắc nhất
No 'Ane'i – Kalani Pe'a
Kreole Rock and Soul – Sean Ardoin
Spyboy – Cha Wa
Aloha from Na Hoa – Na Hoa
Mewasinsational: Cree Round Dance Songs – Young Spirit
Album Reggae xuất sắc nhất
Album World Music xuất sắc nhất
Album nhạc thiếu nhi xuất sắc nhất
Album diễn thuyết xuất sắc nhất (bao gồm thơ ca, sách nói và kể chuyện)
Album hài kịch xuất sắc nhất
Album Nhạc kịch nhà hát xuất sắc nhất
The Band's Visit – Etai Benson, Adam Kantor , Katrina Lenk & Ari'el Stachel , hát đơn chính; Dean Sharenow & David Yazbek , sản xuất; David Yazbek, soạn nhạc & viết lời (Dàn diễn viên gốc của Broadway)
Carousel – Renée Fleming , Alexander Gemignani , Joshua Henry , Lindsay Mendez & Jessie Mueller , hát đơn chính; Steven Epstein , sản xuất (Richard Rodgers , soạn nhạc; Oscar Hammerstein II , viết lời) (Dàn diễn viên Broadway 2018)
Jesus Christ Superstar Live in Concert – Sara Bareilles , Alice Cooper , Ben Daniels , Brandon Victor Dixon , Erik Grönwall , Jin Ha, John Legend , Norm Lewis & Jason Tam , hát đơn chính; Harvey Mason Jr. , sản xuất (Andrew Lloyd Webber , soạn nhạc; Tim Rice , viết lời) (Dàn diễn viên truyền hình gốc)
My Fair Lady – Lauren Ambrose , Norbert Leo Butz & Harry Hadden-Paton , hát đơn chính; Andre Bishop, Van Dean, Hattie K. Jutagir, David Lai, Adam Siegel & Ted Sperling , sản xuất (Frederick Loewe , soạn nhạc; Alan Jay Lerner , viết lời) (Dàn diễn viên Broadway 2018)
Once on This Island – Phillip Boykin , Merle Dandridge , Quentin Earl Darrington , Hailey Kilgore , Kenita R. Miller, Alex Newell , Isaac Powell & Lea Salonga , hát đơn chính; Lynn Ahrens , Hunter Arnold, Ken Davenport , Stephen Flaherty & Elliot Scheiner , sản xuất (Stephen Flaherty, soạn nhạc; Lynn Ahrens, sáng tác) (Dàn diễn viên Broadway mới)
Tác phẩm âm nhạc biên soạn xuất sắc nhất cho phim ảnh
Nhạc nền hay nhất cho phương tiện truyền thông trực quan
Ca khúc nhạc phim hay nhất
Tác phẩm nhạc cụ xuất sắc nhất
"Blut und Boden (Blood and Soil)"
"Chrysalis"
"Infinity War "
"Mine Mission"
John Powell & John Williams , soạn nhạc (John Powell & John Williams)
"The Shape of Water"
Biên khúc cho Nhạc cụ hoặc A Cappella xuất sắc nhất
"Stars and Stripes Forever"
John Daversa , biên khúc (John Daversa Big Band hợp tác với các nghệ sĩ của DACA)
"Batman Theme (truyền hình)"
"Change the World"
Mark Kibble, biên khúc (Take 6 )
"Madrid Finale"
"The Shape of Water"
Biên khúc cho Nhạc cụ và Giọng hát xuất sắc nhất
"Spiderman Theme "
"It Was a Very Good Year"
"Jolene"
Dan Pugach & Nicole Zuraitis, biên khúc (Dan Pugach)
"Mona Lisa"
"Niña"
Bản thu âm được đóng gói tốt nhất
Hộp hoặc Phiên bản đặc biệt giới hạn được đóng gói tốt nhất
Ghi chú album xuất sắc nhất
Voices of Mississippi: Artists and Musicians Documented by William Ferris
Alpine Dreaming: The Helvetia Records Story, 1920-1924
4 Banjo Songs, 1891-1897: Foundational Recordings of America's Iconic Instrument
The 1960 Time Sessions
The Product of Our Souls: The Sound and Sway of James Reese Europe's Society Orchestra
David Gilbert, viết ghi chú album (Nhiều nghệ sĩ)
Trouble No More: The Bootleg Series Vol. 13/1979-1981 (Deluxe Edition)
Album lịch sử xuất sắc nhất
Voices of Mississippi: Artists and Musicians Documented by William Ferris
William Ferris, April Ledbetter & Steven Lance Ledbetter, sản xuất tổng hợp; Michael Graves , kĩ sư master (Nhiều nghệ sĩ)
Any Other Way
Rob Bowman , Douglas McGowan, Rob Sevier & Ken Shipley, sản xuất tổng hợp; Jeff Lipton, kĩ sư master (Jackie Shane )
At the Louisiana Hayride Tonight...
Martin Hawkins, sản xuất tổng hợp; Christian Zwarg , kĩ sư master (Nhiều nghệ sĩ)
Battleground Korea: Songs and Sounds of America's Forgotten War
Hugo Keesing, sản xuất tổng hợp; Christian Zwarg , kĩ sư master (Nhiều nghệ sĩ)
A Rhapsody in Blue: The Extraordinary Life of Oscar Levant
Robert Russ, sản xuất tổng hợp; Andreas K. Meyer & Rebekah Wineman, kĩ sư master (Oscar Levant )
Album nhạc đại chúng được sản xuất tốt nhất
Colors
Julian Burg, Serban Ghenea, David "Elevator" Greenbaum, John Hanes, Beck Hansen , Greg Kurstin , Florian Lagatta, Cole M.G.N., Alex Pasco, Jesse Shatkin , Darrell Thorp & Cassidy Turbin, kĩ sư; Chris Bellman, Tom Coyne , Emily Lazar & Randy Merrill, kĩ sư master (Beck)
All the Things That I Did and All the Things That I Didn't Do
Earthtones
Robbie Lackritz, kĩ sư; Philip Shaw Bova, kĩ sư master (Bahamas )
Head Over Heels
Nathaniel Alford, Jason Evigan , Chris Galland, Tom Gardner, Patrick "P-Thugg" Gemayel , Serban Ghenea, John Hanes, Tony Hoffer , Derek Keota, Ian Kirkpatrick , David Macklovitch , Amber Mark, Manny Marroquin , Vaughn Oliver, Chris "TEK" O'Ryan , Morgan Taylor Reid & Gian Stone, kĩ sư; Chris Gehringer & Michelle Mancini, kĩ sư master (Chromeo )
Voicenotes
Manny Marroquin & Charlie Puth , kĩ sư; Dave Kutch, kĩ sư master (Charlie Puth)
Nhà sản xuất nhạc đại chúng của năm
Bản thu âm phối lại xuất sắc nhất
"Walking Away" (Mura Masa Remix)
"Audio " (CID Remix)
"How Long " (EDX's Dubai Skyline Remix)
"Only Road" (Cosmic Gate Remix)
"Stargazing " (Kaskade Remix)
Album nhạc cổ điển được sản xuất tốt nhất
Shostakovich: Symphonies Nos. 4 & 11
Bates: The (R)evolution of Steve Jobs
Beethoven: Symphony No. 3; Strauss: Horn Concerto No. 1
John Williams at the Movies
Liquid Melancholy: Clarinet Music of James M. Stephenson
Bill Maylone & Mary Mazurek, kĩ sư; Bill Maylone, kĩ sư master (John Bruce Yeh )
Visions and Variations
Tom Caulfield, kĩ sư; Jesse Lewis, kĩ sư master (A Far Cry )
Nhà sản xuất nhạc cổ điển của năm
Blanton Alspaugh
Arnesen: Infinity - Choral Works (Joel Rinsema & Kantorei)
Aspects of America (Carlos Kalmar & Oregon Symphony )
Chesnokov: Teach Me Thy Statutes (Vladimir Gorbik & Dàn hợp xướng nam PaTRAM Institute)
Gordon, R.: The House Without a Christmas Tree (Bradley Moore, Elisabeth Leone, Maximillian Macias, Megan Mikailovna Samarin, Patricia Schuman, Lauren Snouffer, Heidi Stober , Daniel Belcher , Dàn bè Houston Grand Opera Juvenile & dàn nhạc Houston Grand Opera)
Haydn: The Creation (Andrés Orozco-Estrada , Betsy Cook Weber, Dàn nhạc Houston Symphony & dàn bè Houston Symphony)
Heggie: Great Scott (Patrick Summers , Manuel Palazzo, Mark Hancock, Michael Mayes, Rodell Rosel, Kevin Burdette , Anthony Roth Costanzo , Nathan Gunn , Frederica von Stade , Ailyn Pérez, Joyce DiDonato , Dàn nhạc và dàn bè Dallas Opera )
Music of Fauré, Buide & Zemlinsky (Trio Séléné)
Paterson: Three Way - A Trio of One-Act Operas (Dean Williamson, Daniele Pastin, Courtney Ruckman, Eliza Bonet, Melisa Bonetti, Jordan Rutter, Samuel Levine, Wes Mason , Matthew Treviño & Dàn nhạc Nashville Opera )
Vaughan Williams: Piano Concerto; Oboe Concerto; Serenade to Music; Flos Campi (Peter Oundjian & Toronto Symphony Orchestra )
David Frost
Beethoven: Piano Sonatas, Volume 7 (Jonathan Biss )
Mirror in Mirror (Anne Akiko Meyers , Kristjan Järvi & Philharmonia Orchestra )
Mozart: Idomeneo (James Levine , Alan Opie , Matthew Polenzani , Alice Coote , Nadine Sierra , Elza van den Heever, Dàn nhạc và dàn bè Metropolitan Opera )
Presentiment (Orion Weiss)
Strauss, R.: Der Rosenkavalier (Sebastian Weigle , Renée Fleming , Elīna Garanča , Erin Morley, Günther Groissböck, Dàn nhạc và dàn bè Metropolitan Opera )
Elizabeth Ostrow
Judith Sherman
Dirk Sobotka
Trình diễn dàn nhạc xuất sắc nhất
Shostakovich: Symphonies Nos. 4 & 11
Beethoven: Symphony No. 3; Strauss: Horn Concerto No. 1
Nielsen: Symphony No. 3 & Symphony No. 4
Ruggles, Stucky & Harbison: Orchestral Works
Schumann: Symphonies Nos. 1-4
Bản thu âm opera xuất sắc nhất
Bates: The (R)evolution of Steve Jobs
Adams: Doctor Atomic
Lully: Alceste
Strauss, R.: Der Rosenkavalier
Verdi: Rigoletto
Trình diễn hát nhà thờ xuất sắc nhất
McLoskey: Zealot Canticles
Donald Nally, chỉ huy (Doris Hall-Gulati, Rebecca Harris, Arlen Hlusko, Lorenzo Raval & Mandy Wolman; The Crossing)
Chesnokov: Teach Me Thy Statutes
Vladimir Gorbik, chỉ huy (Mikhail Davydov & Vladimir Krasov; Dàn hợp xướng nam PaTRAM Institute)
Kastalsky: Memory Eternal
Rachmaninov: The Bells
Seven Words from the Cross
Matthew Guard, chỉ huy (Skylark)
Trình diễn cho khán phòng/đồng diễn quy mô nhỏ xuất sắc nhất
Đơn ca nhạc cụ cổ điển xuất sắc nhất
Kernis: Violin Concerto – James Ehnes
Bartók: Piano Concerto No. 2 – Yuja Wang
Biber: The Mystery Sonatas – Christina Day Martinson
Bruch: Scottish Fantasy, Op. 46; Violin Concerto No. 1 in G Minor, Op. 26
Glass: Three Pieces in the Shape of a Square
Album đơn ca giọng hát cổ điển xuất sắc nhất
Bản tóm tắt cổ điển xuất sắc nhất
Fuchs: Piano Concerto 'Spiritualist'; Poems of Life; Glacier; Rush
Gold
The John Adams Edition
John Williams at the Movies
Vaughan Williams: Piano Concerto; Oboe Concerto; Serenade to Music; Flos Campi
Sáng tác cổ điển đương đại xuất sắc nhất
Kernis: Violin Concerto
Bates: The (R)evolution of Steve Jobs
Du Yun: Air Glow
Heggie: Great Scott
Jake Heggie , sáng tác; Terrence McNally, viết lời nhạc kịch (Patrick Summers , Manuel Palazzo, Mark Hancock, Michael Mayes, Rodell Rosel, Kevin Burdette , Anthony Roth Costanzo , Nathan Gunn , Frederica von Stade , Ailyn Pérez, Joyce DiDonato , Dàn bè và dàn nhạc Dallas Opera )
Mazzoli: Vespers for Violin
Video âm nhạc xuất sắc nhất
"This Is America " – Childish Gambino
Hiro Murai , đạo diễn; Ibra Ake, Jason Cole & Fam Rothstein, sản xuất
"Apeshit " – The Carters
Ricky Saiz, đạo diễn; Mélodie Buchris, Natan Schottenfels & Erinn Williams, sản xuất
"I'm Not Racist " – Joyner Lucas
Joyner Lucas & Ben Proulx, đạo diễn; Joyner Lucas, sản xuất
"Pynk " – Janelle Monáe
Emma Westenburg, đạo diễn; Justin Benoliel & Whitney Jackson, sản xuất
"Mumbo Jumbo" – Tierra Whack
Marco Prestini, đạo diễn; Sara Nassim, sản xuất
Phim âm nhạc xuất sắc nhất
Dưới đây là những cá nhân giành nhiều đề cử
2:
Dưới đây là những cá nhân giành nhiều chiến thắng
Giải thưởng đặc biệt Lễ trao giải