Ông hoàng mua sắm | |
---|---|
Poster chính thức của phim | |
Tên khác | Shopaholic Louis Shopping King Louie Shopping King Louis |
Thể loại | Hài hước Drama |
Kịch bản | Oh Ji-young |
Đạo diễn | Lee Sang-yeob |
Diễn viên | Seo In-guk Nam Ji-hyun Yoon Sang-hyun Im Se-mi |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Giám chế | Kim Sang-ho |
Nhà sản xuất | Kim Ho-joon |
Biên tập | Kim Na-young |
Địa điểm | Hàn Quốc Pháp |
Kỹ thuật quay phim | Hwang Sung-man Song Gab-young |
Nhà phân phối | MBC |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | MBC |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Phát sóng | 21 tháng 9 năm 2016 | – 10 tháng 11 năm 2016
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Ông hoàng mua sắm (Tiếng Hàn: 쇼핑왕 루이; Romaja: Shoping-wang Ru-i) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với các diễn viên chính là Seo In-guk, Nam Ji-hyun, Yoon Sang-hyun và Im Se-mi. Bộ phim được phát sóng vào thứ tư, thứ năm lúc 22:00 (KST) trên kênh MBC từ ngày 21 tháng 9 đến 10 tháng 10 năm 2016. Đây là bộ phim đầu tiên mà diễn viên Nam Ji-hyun đảm nhận vai chính.[1][2]
Đây là một bộ phim hài lãng mạn kể về Louis (Seo In-guk), một người thừa kế giàu có luôn bỏ tiền ra mua những món đồ mang vẻ đẹp tinh tế. Một ngày nọ, anh bị mất trí nhớ và gặp được Bok-Shil (Nam Ji-hyun), một người phụ nữ vô tư và tràn đầy năng lượng từ vùng nông thôn. Cô đã rất kinh ngạc vì thói quen chi tiêu của Louis. Trong quá trình giảng dạy cho Louis về thói quen chi tiêu tiết kiệm, cô nhận ra sự khác biệt về nhu cầu của từng người và sự định hình cuộc sống của họ. Cả hai đều có những nét ngây thơ bẩm sinh và cùng chăm sóc cho nhau dẫn tới một tình yêu được hình thành. [3][4][5][6]
Buổi đọc kịch bản lần đầu được tổ chức vào ngày 15 tháng 7 năm 2016 tại trường quay MBC tọa lạc ở Sangam, Hàn Quốc[8] và bắt đầu quá trình quay vào ngày 18 tháng 7.
Shopaholic Louis Original Soundtrack | |
---|---|
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 10 tháng 10 năm 2016 (nhạc số)[9] 17 tháng 11 năm 2016 (CD)[10] |
Thể loại | Pop, K-pop, soundtrack |
Hãng đĩa | Leeway Music & Media/LOEN Entertainment L200001331 |
Sản xuất | Jake Ji-hyoung Lee, Ji Pyeong-kwon |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Navigation" | Louis | Ji Pyeong-kwon, Shin Hyung, Jun Ja-maen | Kim So-hee (I.B.I) | 3:30 |
2. | "Navigation" (Inst.) | Ji, Shin, Jun | 3:30 | ||
Tổng thời lượng: | 7:00 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "The Way" | Louis, Shin | Ji, Shin | Umji (GFriend) | 3:43 |
2. | "The Way" (Inst.) | Ji, Shin | 3:43 | ||
Tổng thời lượng: | 7:26 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "The Time" | Lee Ha-jin | Ji, Shin | Juniel | 4:38 |
2. | "The Time" (Inst.) | Ji, Shin | 4:38 | ||
Tổng thời lượng: | 9:16 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Hello" | Shin, Taibian | Ji, Taibian | SunBee | 3:44 |
2. | "Hello" (Inst.) | Ji, Taibian | 3:44 | ||
Tổng thời lượng: | 7:28 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Love Is" | Shin, Taibian | Ji, Taibian | Joo Yoon-ha | 3:44 |
2. | "Love Is" (Inst.) | Ji, Taibian | 3:44 | ||
Tổng thời lượng: | 7:28 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Falling Slowly" (스르르) | Lee H.J. | Ji, Shin | Gyepy | 2:47 |
2. | "Falling Slowly" (Inst.) | Ji, Shin | 2:47 | ||
Tổng thời lượng: | 5:34 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "The Tiger Moth" (부나비) | Taibian | Ji, Shin, Lee Jong-won | Monsta X | 3:25 |
2. | "The Tiger Moth" (Inst.) | Ji, Shin, Lee J.W. | 3:25 | ||
3. | "The Tiger Moth (Acoustic Version)" | Taibian | Ji, Shin, Lee J.W. | Kihyun (Monsta X) | 3:12 |
4. | "The Tiger Moth (Acoustic Version)" (Inst.) | Ji, Shin, Lee J.W. | 3:12 | ||
Tổng thời lượng: | 13:14 |
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Fine" | Jo Hyung-woo | Jo | Jang Jae-in, Jo Hyung-woo | 4:16 |
2. | "Fine" (Inst.) | Jo | 4:16 | ||
Tổng thời lượng: | 8:32 |
Trong bảng dưới, số màu xanh chỉ tỷ suất người xem thấp nhất, số màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất.
Tập | Tựa đề | Ngày phát sóng | Tỷ suất người xem | |||
---|---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[11] | AGB Nielsen[12] | |||||
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul |
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | |||
1 | Pick Me | 21 tháng 9 năm 2016 | 5,4% | 7,0% | 5,6% | 6,5% |
2 | Một thế giới hoàn toàn mới | 22 tháng 9 năm 2016 | 6,3% | 5,9% | 6,2% | 7,0% |
3 | Cô ấy | 28 tháng 9 năm 2016 | 7,4% | 7,7% | 7,0% | 7,3% |
4 | Ký ức | 29 tháng 9 năm 2016 | 8,5% | 8,5% | 7,8% | 8,4% |
5 | Bầu trời đêm đầy sao | 6 tháng 10 năm 2016 | 8,2% | 8,1% | 8,4% | 9,1% |
6 | Tôi được sinh ra để yêu em | 12 tháng 10 năm 2016 | 9,9% | 11,4% | 8,8% | 9,3% |
7 | Có lẽ là tình yêu | 13 tháng 10 năm 2016 | 10,1% | 10,8% | 10,0% | 10,4% |
8 | Làm người yêu anh nhé | 19 tháng 10 năm 2016 | 10,4% | 11,4% | 9,7% | 10,0% |
9 | Không thể cười khi thiếu em | 20 tháng 10 năm 2016 | 11,5% | 13,1% | 10,7% | 11,3% |
10 | Ánh trăng soi sáng con tim ta | 26 tháng 10 năm 2016 | 10,9% | 11,9% | 10,2% | 10,4% |
11 | Em trong giấc mơ của tôi | 27 tháng 10 năm 2016 | 11,1% | 11,2% | 10,5% | 10,9% |
12 | Giấc mơ thành hiện thực | 2 tháng 11 năm 2016 | 11,4% | 11,4% | 11,0% | 11,4% |
13 | Chính là khoảnh khắc này | 3 tháng 11 năm 2016 | 11,4% | 12,8% | 10,0% | 10,6% |
14 | Kẻ chiến thắng sẽ có tất cả | 9 tháng 11 năm 2016 | 8,8% | 9,4% | 10,4% | 11,1% |
15 | Cuộc đời vinh quang của tôi | 10 tháng 11 năm 2016 | 10,9% | 11,7% | 9,7% | 10,3% |
16 | Khi bạn ước với một vì sao | 9,2% | 9,3% | 8,9% | 9,7% | |
Trung bình | 9,4% | 10,1% | 9,0% | 9,6% |
Ghi chú: Tập 5 không được phát sóng vào thứ tư ngày 5 tháng 10 vì buổi phát sóng trực tiếp DMC Festival trên MBC, tập này được phát sóng vào thứ năm ngày 6 tháng 10.[13]
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2016 | Best Entertainer Award, Actress | Nam Ji-hyun | Đoạt giải |