Đào Viên (khu)

Đào Viên
桃園區
—  Khu  —
Khu Đào Viên
Vị trí của Đào Viên
Đào Viên trên bản đồ Thế giới
Đào Viên
Đào Viên
Quốc giaĐài Loan
Thị sởĐào Viên
Diện tích
 • Tổng cộng34,8 km2 (134 mi2)
Dân số (Tháng 1 năm 2016)
 • Tổng cộng427.815
 • Mật độ1,200/km2 (3,200/mi2)
Mã bưu chính330 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaRadom, Irvine, Kennewick sửa dữ liệu
Trang webwww.tao.tycg.gov.tw Sửa dữ liệu tại Wikidata (tiếng Trung Quốc)

Khu Đào Viên (phồn thể: 桃園區; Bính âm: Táoyuán Qū; Wade-Giles: T'ao-yüan) là quận huyện lỵ của thành phố Đào ViênĐài Loan (Trung Hoa Dân quốc), thành phố này toạ lạc ở phía tây bắc của đảo Đài Loan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Cảnh đường phố ở Tōen năm 1939, trong thời kỳ thuộc Nhật.
Bản đồ Đào Viên (Tōen) (1944)

Đào Viên là nơi có nhiều bộ tộc thổ dân Đài Loan. Tên cũ của Đào Viên gọi là Đào Tử Viên[1] (tiếng Trung: 桃仔園; bính âm: Táozǐyuán; Bạch thoại tự: Thô-á-hn̂g) do khu vực này đã từng có nhiều hoa đào.

Đế quốc Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới thời thuộc Nhật, khu vực này là một phần của Toshien Chō (桃仔園廳 Toshien Chō?) thành lập vào tháng 11 năm 1901. Vào năm 1920, nó được đổi thành Tōen Town (桃園街 Tōen Town?), và sát nhập vào quận Tōen, Tân Trúc Châu.

Trung Hoa Dân Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi Nhật trao trả Đài Loan cho Trung Hoa Dân Quốc, nó được tái cơ cấu thành thị trấn Đào Viên của huyện Đào Viên. Vào ngày 21 tháng 4 năm 1971, thị trấn được nâng cấp từ hương thành huyện hạt thị gọi là thành phố Đào Viên.[2] Vào ngày 25 tháng 12 năm 2014, thành phố trở thành khu của thành phố Đào Viên.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Diện tích: 34,80 km2 (13,44 dặm vuông Anh)
  • Mật độ: 157 ft (48 m)
  • Dân số: 427.815 người (tháng 1 năm 2016)

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu Đào Viên
Tiếng Việt Chữ Hán
Thị Trung (市中區)
Vũ Lăng 武陵里
Dân Sinh 民生里
Văn Hóa 文化里
Văn Xương 文昌里
Văn Minh 文明里
Nam Hoa 南華里
Nam Môn 南門里
Tây Môn 西門里
Tây Hồ 西湖里
Trường Mỹ 長美里
Vĩnh Hưng 永興里
Trung Hưng 中興里
Quang Hưng 光興里
Trung Hòa 中和里
Bắc Môn 北門里
Trung Lộ (中路區)
Trung Lộ 中路里
Trung Tín 中信里
Trung Sơn 中山里
Trung Bình 中平里
Trung Nguyên 中原里
Trung Thái 中泰里
Trung Thánh 中聖里
Trung Đức 中德里
Trung Chính 中正里
Văn Trung 文中里
Trung Thành 中成里
Ngọc Sơn 玉山里
Thái Sơn 泰山里
Long Cương 龍岡里
Long An 龍安里
Long Phượng 龍鳳里
Long Tường 龍祥里
Long Thọ 龍壽里
Long Sơn 龍山里
Phố Tử (埔子區)
Đông Phố 東埔里
Quang Tín 信光里
Vĩnh An 永安里
Trung Ninh 中寧里
Đồng Đức 同德里
Minh Đức 明德里
Trung Phố 中埔里
Nam Phố 南埔里
Bảo Khánh 寶慶里
Bảo An 寶安里
Bắc Phố 北埔里
Thụy Khánh 瑞慶里
Tây Phố 西埔里
Từ Văn 慈文里
Tân Phố 新埔里
Kinh Quốc 經國里
Đồng An 同安里
Trang Kính 莊敬里
Tự Cường 自強里
Trường An 長安里
Trường Đức 長德里
Đại Thụ Lâm (大樹林區)
Đại Lâm 大林里
Đại Thụ 大樹里
Vân Lâm 雲林里
Đại Phong 大豐里
Phúc Lâm 福林里
Phúc An 福安里
Phong Lâm 豐林里
Kiến Quốc 建國里
Cối Kê (會稽區)
Triều Dương 朝陽里
Thanh Khê 青溪里
Thành Công 成功里
Tam Dân 三民里
Trung Nghĩa 忠義里
Phúc Nguyên 福元里
Tam Nguyên 三元里
Đại Hưng 大興里
Đại Nghiệp 大業里
Cối Kê 會稽里
Cối Lạc 檜樂里
Đại Hữu 大有里
Bảo Sơn 寶山里
Bảo Dân 寶民里
Xuân Nhật 春日里
Biện Châu 汴洲里
Đông Môn 東門里
Đông Sơn 東山里
Vạn Thọ 萬壽里

Vận chuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường sắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu điện ngầm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Davidson, James W. (1903). The Island of Formosa, Past and Present: history, people, resources, and commercial prospects: tea, camphor, sugar, gold, coal, sulphur, economical plants, and other productions. London and New York: Macmillan. tr. 597. OCLC 1887893. OL 6931635M.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “Radom - Miasta partnerskie” [Radom - Partnership cities]. Miasto Radom [City of Radom] (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “Sister Cities Program”. City of Irvine (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan