Đường Thi Vịnh

Đường Thi Vịnh
唐詩詠 Natalie Tong
SinhĐường Tư Doanh
3 tháng 5, 1981 (43 tuổi)
 Hồng Kông thuộc Anh
Quốc tịch Hồng Kông
 Trung Quốc
Tên khácNatalie Tong
Dân tộcHán
Nghề nghiệpDiễn viên truyền hình
Người dẫn chương trình
Năm hoạt động2000 – nay
Người đại diệnTVB (2003 - 2022)
Tác phẩm nổi bậtHạnh phúc ảo, Thiết mã tầm kiều, Chân tướng, Binh đoàn phái yếu, Bạch sắc cường nhân,...
Quê quán Hồng Kông thuộc Anh
Chiều cao1,65 m
Cân nặng43 kg (95 lb)
Cha mẹ
Websitehttp://artiste.tvb.com/main/artistedetail/natalietong

Đường Thi Vịnh là một nữ diễn viên Hong Kong, tính đến giữa năm 2022 là diễn viên hợp đồng quản lí của đài truyền hình TVB. Cô có tên tiếng Trung là 唐詩詠, tên tiếng Anh là Natalie Tong (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1981), tên thật là Đường Tư Doanh.

Bối cảnh và hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường Thi Vịnh tốt nghiệp trường tiểu học SKH St Clement và Trung học Kwai Chung, làm người mẫu bán thời gian lúc học trung học. Năm 2000, Đường Thi Vịnh quay một bộ phim truyền dành cho giới trẻ "Thanh Xuân@Y2K" của Đài RTHK sản xuất.

Năm 2003, Đường Thi Vịnh gia nhập TVB.

Tạo dựng tên tuổi bằng thực lực của mình, Đường Thi Vịnh được nhận xét là một diễn viên tài năng. Bên cạnh đó cô còn là một cô gái ngoan ngoãn, yếu đuối, dễ mềm lòng và không quá tham vọng trong sự nghiệp. Ngoài đóng phim truyền hình, cô còn tham gia diễn xuất trong một số phim điện ảnh cũng như đóng quảng cáo[1].

Tuổi thơ của Đường Thi Vịnh rất cô độc và không hề có phương hướng. Thời niên thiếu, cô rất cô đơn, vấp ngã và thất bại suốt quá trình trưởng thành. Thi Vịnh từng chia sẻ: "Khi tôi lớn lên, không có người lớn nào dạy tôi phải sống thế nào. Tôi học được mọi thứ từ những lần vấp ngã và thất bại".[2] Đến bây giờ, Đường Thi Vịnh vẫn đơn độc, nhưng cô rất tự hào về những gì mình đạt được và những suy nghĩ chín chắn mà mình có.

Năm 2010, tại Lễ trao giải thường niên TVB lần thứ 43, với vai diễn Ứng Nhạn Minh trong Thiết Mã Tầm Kiều, Đường Thi Vịnh đoạt giải thưởng "Nữ diễn viên tiến bộ nhất".[3] Cô phát biểu: "Đây là bước ngoặt của cuộc đời tôi", "Tôi nghĩ tôi có thể làm được nhiều thứ với công việc này, và đó là lúc tôi bắt đầu suy nghĩ tích cực hơn", "Đối với một người đơn độc như tôi, được bước vào ngành giải trí như một phép màu".[4]

Ngày 21.01.2018, tại Lễ trao giải lần thứ 50 Giải thưởng thường niên TVB 2017, Đường Thi Vịnh nhận được giải thưởng "Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất".

Năm 2017, Đường Thi Vịnh liên doanh 7 chữ số với bạn bè của mình để mở cửa hàng bánh Pho mát Nhật Bản tên là Petite Merveille, cửa hàng được mở tại một trung tâm bách hóa. Đây là thương hiệu bánh được đích thân Đường Thi Vịnh nghiên cứu và đưa về phát triển tại Hong Kong.

Ngày 12.01.2020, tại Lễ trao giải lần thứ 52 Giải thưởng thường niên TVB 2019, Đường Thi Vịnh cùng Đoàn phim Người Hùng Blouse Trắng (Bạch Sắc Cường Nhân) giành chiến thắng với hạng mục "Phim hay nhất" (Phim truyền hình xuất sắc nhất).

Phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên gốc Vai diễn Ghi chú
2000 Thanh Xuân@Y2K 青春@Y2K Đường Tư Ngưng
Năm Tên phim Tên gốc Vai diễn Ghi chú
2003 Kiếm Thuật Tinh Túy 當四葉草碰上劍尖時 Cao Tình (Tình Tình)
2004 Bầu Nhiệt Huyết 赤沙印記@四葉草.2 Sandy Cao Tình
Đường Đến Thiên Đàng 心理心裡有個謎 Race Vạn Gia Lạc
2005 Câu Chuyện Huyền Ảo 奇幻潮 Alice Lăng Nhị
Tâm Hoa Phóng (Trói Buộc) 心花放 Lake Lâm Tiểu Hồ
Bà Nhà Tôi/ Lão Bà Đại Nhân 老婆大人 Bowie Cát Bảo Di
Gia Vị Cuộc Sống 美味風雲 Kabo Trần Gia Bảo
2006 Khúc Nhạc Tình Yêu 天幕下的戀人 Coco Cao Dật Tình
Đại Gia đình 高朋滿座 Ceci Trình Gia Mẫn/ Trình Gia Thi sitcom
Bằng chứng thép/ Pháp Chứng Tiên Phong 法證先鋒 Triệu Tuyết Mẫn
Tổ Ấm Tình Nhân 樓住有情人 Yuki Tưởng Doanh Doanh
2007 Bức Họa Cuộc Đời 寫意人生 Isabel Phương Tử Mẫn
Sóng Gió Gia Tộc/ Đường Tâm Phong Bạo 溏心風暴 Angel
Mảnh Vườn Xanh 緣來自有機 Ông Tuệ Như
Cảnh Sát Tài Ba 通天幹探 Ngụy Thi Gia
Kiến Trúc Đường Đời 建築有情天 Angel Giang An Kiều
2008 Hạnh Phúc Ảo 最美麗的第七天 SaSa Vương Chỉ Quân vai chính
Quyền Lực Của Đồng Tiền 東山飄雨西關晴 Trang Phượng Nghi (thiếu nữ)
2009 Bà Nhà Tôi 2/ Lão Bà Đại Nhân 2 老婆大人2 Bowie Cát Bảo Di
Đội Điều Tra Tinh Nhuệ ID精英 Diệp An Nhi
Tình Bạn Thân Thiết 老友狗狗 Carmen Châu Gia Vấn vai chính
2010 Thiết Mã Tầm Kiều 鐵馬尋橋 Ứng Nhạn Minh vai chính
Cú Lội Ngược Dòng 翻叮一族 Gabe Đới Oanh Lị vai chính
2011 Giải Mã Nhân Tâm 仁心解碼 Macy Trần Mỹ Quyên
Hôn Nhân Tiền Định Only You 只有您 Jessie Mã Hiểu Tình
Chân Tướng 真相 Cecelia Phan Xảo Như (Đại C) vai thứ chính
Đại Nội Thị Vệ 紫禁驚雷 Tây Lỗ Khắc Quế Luân thứ chính
Bằng Chứng Thép III/ Pháp Chứng Tiên Phong III 法證先鋒III Michelle Trương Mỹ Ân tập 16,17,18
2012 Quyền Vương 拳王 Nhậm Hảo Cầu (BaBa) vai chính
Con Đường Mưu Sinh 衝呀!瘦薪兵團 Kin Vu Kiện Nhi thứ chính
Phi Hổ 飛虎 Kary Bùi Chỉ Kỳ tập 9
Tạo Vương Giả 造王者 Phàn Hồng Anh / Dư Tình (Lệ phi)
Đại Thái Giám 大太監 A Lỗ Đặc Bảo Âm (hoàng hậu)
2013 Thần Thám Cao Luân Bố 神探高倫布 Mai Muội/ Tư Đồ Nam
2014 Người Kế Nghiệp 守業者 Phùng Chỉ Tình
Tái Đắc Hữu Tình Nhân 載得有情人 Mai Mẫn Quân (MK muội) thứ chính
Đại Dược Phường 大藥坊 Hứa Quân Ước thứ chính
2015 Chuyện 4 Nàng Luật Sư 四個女仔三個BAR Ashley Trịnh Chước Đồng
Kiêu Hùng 梟雄 Lý Chỉ Tinh
2016 Thiết Mã Gặp Chiến Xa 鐵馬戰車 Diêu Dao vai chính
Công Công Xuất Cung 公公出宮 Huỳnh Liên
Hành Động Liêm Chính 2016 廉政行動2016
ICAC 2016
Teresa Âu Văn Dĩnh vai chính
Anh Hùng Thành Trại 城寨英雄 Thái Thục Quyên khách mời đặc biệt

(tập 1)

2017 Binh Đoàn Phái Yếu/ Nữ Nhân Không Biết Nhõng Nhẽo 不懂撒嬌的女人 Cherry Lăng Vũ Cần thứ chính
2018 Kẻ Trộm Thời Gian/ Đống Nhân Đích Thì Quang 棟仁的時光 Kris Trình Mẫn Kỳ vai chính
Thiên Mệnh 天命 Đậu Khấu vai chính
2019 Người Hùng Blouse Trắng/ Bạch Sắc Cường Nhân 白色強人 Zoe Tô Di vai chính
Giải Quyết Sư 解決師 Jovy Tưởng Dĩnh Hân (cô Trần) vai chính
2021 Chuyện nhà họ Quách 我家無難事 Điền Vũ Phi vai chính
2022 Anh hùng thiết quyền 鐵拳英雄 Tiền Thiên Thiên vai chính
Người Hùng Blouse Trắng 2 / Bạch Sắc Cường Nhân 2 白色強人 2 Zoe Tô Di vai chính
Sứ Giả Siêu Năng 超能使者 Kiều Nhược Lam (Chị Q) vai chính
2023 Biệt đội tàng hình 隱形戰隊 Kiều Bảo Bảo (Madam Q) vai chính

Phim chiếu rạp

[sửa | sửa mã nguồn]
[5]
Năm Tên phim Tên gốc Vai diễn Ghi chú
2001 2002 异灵灵异-2002 Female ghost
2004 Escape from Hong Kong Island 墨斗先生 Joey
2005 Moments of Love Mak Siu Fong
Dragon Reloaded
2008 L for Love L for Lies' 我的最愛 May
2010 72 Tenants of Prosperity 72家租客
The Fantastic Water Babes
2011 I Love Hong Kong 我爱HK开心万岁
2013 Thoát Khỏi Biển Lửa (Out of Inferno) 逃出生天 Bin Bin
2015 Return of the Cuckoo
2017 Tôi Muốn Giàu Có (Lucky Fat Man) 我要發達 QiQi
Always Be with You
2018 A Beautiful Moment 我的情敌女婿

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục đề cử Tác phẩm Kết quả
2006 Giải thưởng thường niên TVB 2006 Nữ diễn viên tiến bộ nhất Bằng chứng thép INgôi Nhà Mật Ngọt, Tình yêu dưới vòm trời Đề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Tình yêu dưới vòm trời Đề cử
2007 Giải thưởng thường niên TVB 2007 Nữ diễn viên tiến bộ nhất Bức Họa Cuộc Đời (Life Art);

Mảnh vườn xanh (The Green Grass of Home);

Cảnh Sát Tài Ba (The Ultimate Crime Fighter);

Body Talk

Đề cử
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Cảnh Sát Tài Ba (The Ultimate Crime Fighter) Đề cử
2010 Giải thưởng thường niên TVB 2010 Nữ diễn viên tiến bộ nhất Tình Bạn Thân Thiết, Thiết Mã Tầm Kiều, Cú Lội Ngược Dòng Đoạt giải
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Thiết Mã Tầm Kiều Đề cử
Next TV Awards Top 10 nghệ sĩ hàng đầu Đoạt giải
2011 Giải thưởng thường niên TVB 2011 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Chân Tướng Đề cử (Top 5)
2014 Giải thưởng thường niên TVB 2014 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Đại Dược Phường Đề cử
2015 Giải thưởng thường niên TVB 2015 Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Chuyện 4 Nàng Luật Sư Đề cử
2016 Giải thưởng thường niên TVB 2016 Nữ nhân vật được yêu thích nhất Thiết Mã Gặp Chiến Xa Đề cử (Top 5)
Giải thưởng TVB Star Awards Malaysia 2016 Nhân vật chính TVB được yêu thích nhất Đoạt giải
2017 Giải thưởng StarHub TVB 2017 Nữ nhân vật TVB được yêu thích nhất Binh Đoàn Phái Yếu / Nữ Nhân Không Biết Nhõng Nhẽo Đoạt giải
Cặp đôi màn ảnh TVB được yêu thích nhất (với Vincent Wong - Vương Hạo Tín) Đoạt giải
Giải thưởng TVB Star Awards Malaysia 2017 Đề cử
Nữ diễn viên TVB được yêu thích nhất Đề cử
Nhân vật chính TVB được yêu thích nhất Đoạt giải
Yahoo! Giải thưởng châu Á Buzz 2017 Nữ diễn viên truyền hình hàng đầu Đoạt giải
Giải thưởng thường niên TVB 2017 Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải
Nữ nhân vật được yêu thích nhất Đề cử (Top 5)
2019 Đêm StarHub Minh Tinh 2019 Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất của TVHub Người Hùng Blouse Trắng / Bạch Sắc Cường Nhân Đoạt giải
Giải thưởng thường niên TVB 2019 Nữ nhân vật được yêu thích nhất Đề cử (Top 5)
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử (Top 5)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Diễn viên Đường Thi Vịnh”.
  2. ^ “Đường Thi Vịnh – Câu chuyện ẩn sau khuôn mặt trẻ trung (Source: East Week Magazine; Viettrans by Natalie Tong's Vietnam fanpage on facebook)”.
  3. ^ “Đường Thi Vịnh - Câu chuyện phía sau khuôn mặt non trẻ (bài đăng 30.03.2016)”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ “Đường Thi Vịnh – Câu chuyện ẩn sau khuôn mặt trẻ trung (Source: East Week Magazine; Viettrans by Natalie Đường Thi Vịnh 唐詩詠 Vietnam fanpage on facebook)”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “Natalie Tong - Wikipedia Tiếng Anh”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.