Đường Xuyên Á

Bản đồ lộ trình các tuyến đường Xuyên Á
Tuyến AH1 ở Nihonbashi Tokyo Nhật Bản
Tuyến AH2 gần Ratchaburi, Thái Lan

Dự án Đường Xuyên Á (Asian Highway hay còn gọi là AH), là một dự án nối liền các quốc gia châu Âu và châu Á do Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hợp Quốc (ESCAP) khởi xướng, để nối liền các tuyến đường cao tốc châu Á. Đây là một trong 3 dự án phát triển hạ tầng giao thông châu Á (Asian Land Transport Infrastructure Development - ALTID), được ESCAP công bố tại kỳ họp thứ 48 năm 1992, bao gồm Đường Xuyên Á (Asian Highway - Viết tắt là AH), Đường sắt xuyên Á (Trans-Asian Railway - TAR) và dự án tạo thuận lợi cho vận tải đường bộ.

Quá trình hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số tuyến đường chạy qua toàn bộ lục địa:

10-29 và 100-299 ở Đông Nam Á:

30-39 và 300-399 ở Đông ÁĐông Bắc Á:

40-59 và 400-599 ở Nam Á:

  • AH41, 948 km (592.5 dặm); biên giới giữa MyanmarBangladesh đến Mongla, Bangladesh
  • AH42, 3.754 km (2346 dặm); Lan Châu, Trung Quốc (giao với AH5) đến Barhi, Ấn Độ (giao với AH1)
  • AH43, 3.024 km (1892 dặm); Agra, Ấn Độ (giao với AH1) đến Matara, Sri Lanka
  • AH44, 107 km (67 dặm); Dambulla, Sri Lanka (giao với AH43) đến Trinconmalee, Sri Lanka
  • AH45, 2.030 km (1269 dặm); Kolkata, Ấn Độ (giao với AH1) đến Bengaluru, Ấn Độ (giao với AH43/AH47)
  • AH46, 1.513 km (946 dặm); Kharagpur, Ấn Độ (giao với AH45) đến Dhule, Ấn Độ (giao với AH47)
  • AH47, 1286 dặm (2.057 km); Gwalior, Ấn Độ (giao với AH43) đến Bengaluru, Ấn Độ (giao với AH43/AH45)
  • AH48, 276 km (171 dặm); Phuentsholing, Bhutan đến biên giới giữa Bhutan và Ấn Độ
  • AH51, 862 km (539 dặm); Peshawar, Pakistan (giao với AH1) đến Quetta, Pakistan (giao với AH2/AH7)

60-89 và 600-899 ở Bắc Á, Trung ÁTây Nam Á:

  • AH60, 2.151 km (1344 dặm); Omsk, Nga (giao với AH6) đến Burubaital, Kazakhstan (giao với AH7)
  • AH61, 4.158 km (2599 dặm); Kashi, Trung Quốc (giao với AH4/AH65) đến biên giới giữa Nga và Ukraina
  • AH62, 2.722 km (1701 dặm); Petropavlovsk, Kazakhstan (giao với AH6/AH64) đến Mazari Sharif, Afghanistan (giao với AH76)
  • AH63, 2.434 km (1521 dặm); Samara, Nga (giao với AH6) đến Guzar, Uzbekistan (giao với AH62)
  • AH64, 1.666 km (1041 dặm); Barnaul, Nga (giao với AH4) đến Petropavlovsk, Nga (giao với AH6/AH62)
  • AH65, 1.250 km (781 dặm); Kashi, Trung Quốc (giao với AH4/AH61) đến Termez, Uzbekistan (giao với AH62)
  • AH66, 995 km (622 dặm); biên giới giữa Trung Quốc và Tajikistan đến Dushanbe, Tajikistan
  • AH67, 2.288 km (1430 dặm); Khuê Đồn, Trung Quốc (giao với AH5) đến Zhezkazgan, Kazakhstan (giao với AH62)
  • AH68, 278 km (174 dặm); Tinh Hà, Trung Quốc (giao với AH5) đến Ucharal, Kazakhstan (giao với AH60)
  • AH70, 4.832 km (3020 dặm); biên giới giữa Ukraina và Nga đến Bandar Abbas, Iran
  • AH71, 426 km (266 dặm); Dilaram, Afghanistan (giao với AH1) đến Dashtak, Iran (giao với AH75)
  • AH72, 1.147 km (717 dặm); Tehran, Iran (giao với AH1/AH2/AH8) đến Bushehr, Iran
  • AH75, 1.871 km (1169 dặm); Tejen, Turkmenistan (giao với AH5) đến Chabahar, Iran
  • AH76, 986 km (616 dặm); Polekhumri, Afghanistan (giao với AH7) đến Herat, Afghanistan (giao với AH1/AH77)
  • AH77, 1.298 km (811 dặm); Djbulsarcj, Afghanistan (giao với AH7) đến Mary, Turkmenistan (giao với AH5)
  • AH78, 1.076 km (672.5 dặm); Ashgabat, Turkmenistan (giao với AH5) đến Kerman, Iran (giao với AH2)
  • AH81, 1.143 km (714 dặm); Larsi, Georgia đến Aktau, Kazakhstan (giao với AH70)
  • AH82, 1.261 km (788 dặm); biên giới giữa Nga và Gruzia đến Iveoqlu, Iran (giao với AH1)
  • AH83, 172 km (107.5 dặm); Kazakh, Azerbaijan (giao với AH5) đến Yerevan, Armenia (giao với AH81/AH82)
  • AH84, 1.188 km (742.5 dặm); Doğubeyazıt, Thổ Nhĩ Kỳ (giao với AH1) đến İçel, Thổ Nhĩ Kỳ
  • AH85, 338 km (211 dặm); Refahiye, Thổ Nhĩ Kỳ (giao với AH1) đến Merzifon, Thổ Nhĩ Kỳ (giao với AH5)
  • AH86, 247 km (154 dặm); Askale, Thổ Nhĩ Kỳ (giao với AH1) đến Trabzon, Thổ Nhĩ Kỳ (giao với AH5)
  • AH87, 606 km (378.75 dặm); Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ (giao với AH1) đến İzmir, Thổ Nhĩ Kỳ

Chiều dài theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng chiều dài 87,799 dặm (140,479 km).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ