Đại Hưng 大兴区 | |
---|---|
— Quận — | |
Đại Hưng tại Bắc Kinh | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thành phố | Bắc Kinh |
Cấp phường | 10 phường 9 trấn |
Quận lị | Hưng Phong (兴丰街道) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.012 km2 (391 mi2) |
Dân số (2020) | |
• Tổng cộng | 1.993.591 |
• Mật độ | 2,000/km2 (5,100/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Đại Hưng (tiếng Trung: 大兴区, pinyin: Dàxīng Qū, Hán Việt: Đại Hưng khu là một quận cận nội thành của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Quận Đại Hưng có diện tích 1012 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 672.000 người và mật độ dân số là 664 người/km². Đây là huyện Đại Hưng cho đến 2001 thì được chuyển thành quận.
Dữ liệu khí hậu của Đại Hưng (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 14.6 (58.3) |
19.8 (67.6) |
29.8 (85.6) |
33.5 (92.3) |
38.7 (101.7) |
40.2 (104.4) |
41.4 (106.5) |
36.2 (97.2) |
35.3 (95.5) |
30.5 (86.9) |
21.8 (71.2) |
16.4 (61.5) |
41.4 (106.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.3 (36.1) |
6.2 (43.2) |
13.3 (55.9) |
21.2 (70.2) |
27.2 (81.0) |
30.8 (87.4) |
31.7 (89.1) |
30.6 (87.1) |
26.5 (79.7) |
19.4 (66.9) |
10.3 (50.5) |
3.7 (38.7) |
18.6 (65.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.2 (26.2) |
0.3 (32.5) |
7.3 (45.1) |
15.0 (59.0) |
21.1 (70.0) |
25.0 (77.0) |
26.8 (80.2) |
25.7 (78.3) |
20.7 (69.3) |
13.2 (55.8) |
4.7 (40.5) |
−1.5 (29.3) |
12.9 (55.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −7.8 (18.0) |
−4.7 (23.5) |
1.5 (34.7) |
8.6 (47.5) |
14.5 (58.1) |
19.4 (66.9) |
22.5 (72.5) |
21.4 (70.5) |
15.5 (59.9) |
7.9 (46.2) |
0.0 (32.0) |
−5.7 (21.7) |
7.8 (46.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −19.6 (−3.3) |
−17.8 (0.0) |
−11.3 (11.7) |
−2.2 (28.0) |
4.1 (39.4) |
10.3 (50.5) |
14.8 (58.6) |
13.4 (56.1) |
4.0 (39.2) |
−4.2 (24.4) |
−11.4 (11.5) |
−16.5 (2.3) |
−19.6 (−3.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 2.1 (0.08) |
5.8 (0.23) |
8.3 (0.33) |
22.3 (0.88) |
36.3 (1.43) |
71.0 (2.80) |
171.5 (6.75) |
109.3 (4.30) |
62.2 (2.45) |
29.3 (1.15) |
13.4 (0.53) |
2.0 (0.08) |
533.5 (21.01) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.4 | 2.0 | 3.0 | 4.5 | 6.4 | 10.2 | 12.0 | 10.1 | 7.1 | 4.8 | 3.0 | 1.4 | 65.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.6 | 2.4 | 10 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 48 | 45 | 42 | 45 | 50 | 61 | 73 | 75 | 69 | 63 | 58 | 50 | 57 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 179.3 | 181.7 | 224.2 | 236.5 | 263.0 | 219.1 | 186.9 | 199.5 | 201.6 | 190.6 | 161.3 | 166.4 | 2.410,1 |
Phần trăm nắng có thể | 59 | 60 | 60 | 59 | 59 | 49 | 41 | 48 | 55 | 56 | 54 | 57 | 55 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |