Bình Cốc 平谷区 Pinggu / Pingku | |
---|---|
— Quận — | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Thành phố | Bắc Kinh |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 950 km2 (370 mi2) |
Dân số (2020) | |
• Tổng cộng | 457.313 |
• Mật độ | 480/km2 (1,200/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 101200 |
Thành phố kết nghĩa | Dongjak-gu |
Website | bjpg |
Bình Cốc (tiếng Trung: 平谷区, bính âm: Pínggǔ Qū, Hán Việt: Bình Cốc khu là một quận ngoại ô của thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc. Quận Bình Cốc có diện tích 1075 km², dân số theo điều tra năm 2000 là 397.000 người và mật độ dân số là 369 người/km². Đây là huyện Bình Cốc cho đến 2001 thì được chuyển thành quận.
Dữ liệu khí hậu của Bình Cốc (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 13.8 (56.8) |
19.3 (66.7) |
27.1 (80.8) |
31.6 (88.9) |
36.9 (98.4) |
39.3 (102.7) |
41.3 (106.3) |
36.7 (98.1) |
34.5 (94.1) |
29.9 (85.8) |
22.0 (71.6) |
13.7 (56.7) |
41.3 (106.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 2.0 (35.6) |
5.9 (42.6) |
12.8 (55.0) |
20.7 (69.3) |
26.9 (80.4) |
30.5 (86.9) |
31.5 (88.7) |
30.4 (86.7) |
26.2 (79.2) |
19.2 (66.6) |
10.1 (50.2) |
3.2 (37.8) |
18.3 (64.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | −4.9 (23.2) |
−1.2 (29.8) |
6.1 (43.0) |
14.3 (57.7) |
20.4 (68.7) |
24.6 (76.3) |
26.5 (79.7) |
25.2 (77.4) |
19.8 (67.6) |
12.3 (54.1) |
3.5 (38.3) |
−3.2 (26.2) |
12.0 (53.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −10.3 (13.5) |
−7.1 (19.2) |
−0.1 (31.8) |
7.5 (45.5) |
13.5 (56.3) |
18.8 (65.8) |
22.0 (71.6) |
20.7 (69.3) |
14.5 (58.1) |
6.5 (43.7) |
−1.7 (28.9) |
−8.1 (17.4) |
6.4 (43.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −22.2 (−8.0) |
−20.8 (−5.4) |
−13.3 (8.1) |
−4.2 (24.4) |
1.6 (34.9) |
8.0 (46.4) |
13.9 (57.0) |
12.1 (53.8) |
3.4 (38.1) |
−5.0 (23.0) |
−13.2 (8.2) |
−22.3 (−8.1) |
−22.3 (−8.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 2.1 (0.08) |
4.5 (0.18) |
7.9 (0.31) |
23.0 (0.91) |
42.8 (1.69) |
92.8 (3.65) |
194.6 (7.66) |
128.5 (5.06) |
59.4 (2.34) |
29.8 (1.17) |
15.0 (0.59) |
2.8 (0.11) |
603.2 (23.75) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.4 | 1.9 | 2.7 | 4.5 | 6.4 | 10.1 | 13.1 | 10.2 | 7.1 | 4.9 | 3.2 | 1.8 | 67.3 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.0 | 2.6 | 1.2 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.7 | 2.9 | 11.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 49 | 46 | 45 | 46 | 53 | 62 | 74 | 77 | 73 | 67 | 61 | 54 | 59 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 183.2 | 182.5 | 224.4 | 235.2 | 260.6 | 220.9 | 183.8 | 205.0 | 207.2 | 194.9 | 168.4 | 174.7 | 2.440,8 |
Phần trăm nắng có thể | 61 | 60 | 60 | 59 | 58 | 49 | 41 | 49 | 56 | 57 | 57 | 61 | 56 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |