Đại học Nottingham

The University of Nottingham
Tập tin:Nottingham shield.png
Vị trí
Map
,
Thông tin
Loạicông lập
Khẩu hiệuSapientia urbs conditur (Một thành phố được xây trên sự thông thái)
Thành lập1798 (trở thành một đại học thuộc Đại học London 1881, tách khỏi Đại học London 1948)
Giám đốcSir Colin Campbell
VisitorThe Lord President of the Council ex officio
Số Sinh viên32.870[2]
Khuôn viên330 acres
MàuXanh lá câymàu vàng         
Tài trợ£28.4 triệu[1]
Websitehttp://www.nottingham.ac.uk/
Thông tin khác
Thành viênRussell Group
Universitas 21
ACU
EUA
Tổ chức và quản lý
Hiệu trưởng danh dựGiáo sư Fujia Yang
Thống kê
Sinh viên đại học24.920[2]
Sinh viên sau đại học7.945[2]

Đại học Nottingham (tên tiếng Anh: The University of Nottingham) là một trường đại học nghiên cứu ở thành phố Nottingham, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Đây là một thành viên của Russell GroupUniversitas 21, một hệ thống các trường đại học có lĩnh vực nghiên cứu hàng đầu quốc tế.

Năm 2005, trường có hơn 32.000 sinh viên đăng ký, với hơn 10 người nộp đơn cho mỗi chỗ. Con số này bao gồm 4000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia. Hiệu trưởng và chủ tịch của trường là giáo sư Fujia Yang, phó hiệu trưởng là Sir Colin Campbell.

Các báo chí Anh thường xếp Đại học Nottingham trong số top 10 trường đại học hàng đầu Anh Quốc[3][cần dẫn nguồn]. Năm 2006, trường giành được giải thưởng Times Higher Education UK University of the Year Award.

Trường nổi tiếng với 3 ngành học chính là Luật, Kinh tế và Y dược.

Các khu trường sở

[sửa | sửa mã nguồn]

Trường có 3 cơ sở tại Nottingham là University Park, Jubilee Campus và Sutton Bonnington. Ngoài ra trường cũng hợp tác để xây dựng campus của trường tại Ninh Bá, Trung Quốc và tại Malaysia.

Trường đại học danh tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2006, đại học Nottingham được xếp vào top 75 thế giới và top 10 tại Anh do tạp chí Newsweek bình chọn. Ngoài ra trường cũng xếp thứ 85 trong bảng xếp hạng của tạp chí The Times, đồng thời nhận được giải thưởng Trường đại học của năm dành cho trường đại học Anh có những thành tích xuất sắc. Năm 2007, trường được xếp hạng 70 thế giới trong bảng xếp hạng của The Times.

Các ngành học của trường

[sửa | sửa mã nguồn]

Trường có tổng cộng 45 ngành học:

  • Các ngành về nghệ thuật:
    • Văn hóa Hoa Kỳ và Canada
    • Khảo cổ
    • Lịch sử hội họa
    • Văn học Hy Lạp và La Mã
    • Văn hóa Anh
    • Phim và Truyền hình
    • Văn hóa Pháp
    • Văn hóa Đức
    • Văn hóa Latin
    • Lịch sử
    • Nhân văn
    • Ngôn ngữ và văn hóa mới
    • Âm nhạc
    • Triết học
    • Văn hóa Nga và Slav
    • Thần học và tôn giáo
  • Các ngành về kỹ thuật:
    • Nhập môn kỹ thuật
    • Hóa học và khoa học môi trường
    • Xây dựng công trình dân dụng
    • Điện và điện tử
    • Cơ khí,vật liệu và sản xuất
  • Các ngành về kinh tế,luật và khoa học xã hội:
    • Môi trường học
    • Kinh tế học
    • Văn hóa Trung Quốc đương thời
    • Kinh doanh
    • Giáo dục
    • Địa lý
    • Luật
    • Chính trị và quan hệ quốc tế
    • Xã hội học và chính sách xã hội
  • Các ngành về y dược và khoa học sức khỏe:
    • Công nghệ sinh học
    • Hóa dược
    • Y học
    • Phụ sản
    • Y tá
    • Vật lý trị liệu
    • Thú y
  • Các ngành về khoa học:
    • Sinh học
    • Hóa dược
    • Sinh vật học
    • Hóa học
    • Khoa học máy tính
    • Toán học
    • Dược
    • Vật lý và khoa học vũ trụ
    • Tâm lý học
    • Thú y

Những người nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]


Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “http://www.nottingham.ac.uk/finance/fin_stats_2006.pdf” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2007. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  2. ^ a b c “Table 0a - All students by institution, mode of study, level of study, gender and domicile 2005/06”. Higher Education Statistics Agency online statistics. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2007.
  3. ^ “Daily Telegraph Table of Tables”. http://www.telegraph.co.uk/education/graphics/2003/06/27/unibigpic.jpg Daily Telegraph Table of Tables. Truy cập 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp); Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
SHIN Godzilla - Hiện thân của Thần
Xuất hiện lần đầu năm 1954 trong bộ phim cùng tên, Godzilla đã nhanh chóng trở thành một trong những biểu tượng văn hóa của Nhật Bản.
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm