Đảng Cộng sản Azerbaijan

Đảng Cộng sản Azerbaijan
Thành lập20 tháng 2 năm 1920
Giải tán16 tháng 9 năm 1991
Tiền thânĐảng Hummat
Đảng Adalat
Đảng Ahrar của Iran
Bolshevik Baku
Ý thức hệChủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa Marx–Lenin
Khuynh hướngCánh tả
Thuộc tổ chức quốc giaAzerbaijan
Màu sắc chính thức     Đỏ
Đảng kỳ
Quốc giaAzerbaijan

Đảng Cộng sản Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Kommunist Partiyası; tiếng Nga: Коммунистическая партия Азербайджана) là đảng phái chính trị cầm quyền ở nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan, biến nó thành một đảng trực thuộc của Đảng Cộng sản Liên Xô. Nó được thành lập vào ngày 20 tháng 2 năm 1920, khi Đảng Hummat, Đảng Adalat, Đảng Ahrar của Iran và Đảng Baku Bolshevik hợp thành nên Đảng Cộng sản Azerbaijan. Vào ngày 1 tháng 4 cùng năm, Nội các Bộ trưởng thứ năm của Cộng hòa Dân chủ Azerbaijan đã từ chức và trao quyền lực cho Đảng Cộng sản Azerbaijan. Đảng này đã lãnh đạo Azerbaijan Xô viết cho đến ngày 16 tháng 9 năm 1991 khi nó chính thức tan rã. Tuy nhiên, các cựu lãnh đạo và thành viên của những người cộng sản tiếp tục đóng một vai trò trong hệ thống chính trị dựa trên gia đình và bảo trợ. Đảng Cộng sản Azerbaijan đã giành chiến thắng trong cuộc bầu cử Xô viết Tối cao đa đảng đầu tiên ở Azerbaijan diễn ra vào ngày 30 tháng 9 và ngày 14 tháng 10 năm 1990, đảng giành được 280 trên tổng số 360 ghế.

Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Azerbaijan[1]

[sửa | sửa mã nguồn]
STT. Tên Nhậm chức Hết nhiệm kì
1 Mirza Davud Huseynov [a] 12 tháng 2 năm 1920 23 tháng 10 năm 1920
2 Grigory Kaminsky [b] 23 tháng 10 năm 1920 Tháng 7 năm 1921
3 Sergei Kirov Tháng 7 năm 1921 Tháng 1 năm 1926
4 Levon Mirzoyan Tháng 1 năm 1926 Tháng 8 năm 1929
5 Nikolay Gikalo Tháng 8 năm 1929 Tháng 6 năm 1930
6 Vladimir Polonsky Tháng 6 năm 1930 Tháng 11 năm 1933
7 Rubenov (Mkrtchyan) Ngày 1 tháng 1 năm 1933 12 tháng 12 năm 1933
8 Mir Jafar Baghirov Tháng 11 năm 1933 Tháng 7 năm 1953
9 Mir Teymur Yaqubov Tháng 7 năm 1953 Tháng 2 năm 1954
10 Imam Mustafayev 7 tháng 2 năm 1954 12 tháng 6 năm 1959
11 Veli Akhundov 11 tháng 7 năm 1959 14 tháng 7 năm 1969
12 Heydar Aliyev 14 tháng 7 năm 1969 3 tháng 12 năm 1982
13 Kamran Baghirov 3 tháng 12 năm 1982 21 tháng 5 năm 1988
14 Abdulrahman Vezirov 21 tháng 5 năm 1988 20 tháng 1 năm 1990
15 Ayaz Mütallibov 24 tháng 1 năm 1990 16 tháng 9 năm 1991
  1. ^ held position of Chairmen of the Presidium of the Central Committee, not First Secretary
  2. ^ held position of Responsible Secretary not First Secretary

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “World Statesmen. Azerbaijan”. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ