Địa du

Sanguisorba officinalis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Chi (genus)Sanguisorba
Loài (species)S. officinalis
Danh pháp hai phần
Sanguisorba officinalis
L.

Địa du (Sanguisorba officinalis) là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1]

Địa du là một vị thuốc dùng trong Đông y lần Tây Y. Địa du vị đắng, tính hơi hàn, không độc, có khả năng làm mát huyết, cầm máu. Dùng khi phụ nữ tắc sữa, khí hư, thấy kinh đau bụng, kinh nguyệt ra nhiều và các chứng huyết của phụ nữ sau khi sinh nở, còn dùng chữa nôn ra máu, chảy máu cam, đại tiện ra máu, tiêu chảy. Tây Y dùng trong cầm máu, lợi tiêu, rửa vết loét.

Polysacarit chiết xuất từ Địa du có khả năng chống oxy hóa [2], ethanol chống viêm[3] và chất chiết từ rễ chống rụng tóc[4]. Một số hoạt chất như Sanguiin H-6 [5]Ziyuglycoside II[6] cũng được chiết xuất từ Địa du.

Mật hoa Địa du cũng là nguồn thức ăn quan trọng cho hai loài bướm châu Âu là Maculinea nausithousM. teleius.[7]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Sanguisorba officinalis. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ Zhang L, Koyyalamudi SR, Jeong SC, Reddy N, Smith PT, Ananthan R, Longvah (2012) T.Antioxidant and immunomodulatory activities of polysaccharides from the roots of Sanguisorba officinalis. Int J Biol Macromol. 51(5):1057-62. doi: 10.1016/j.ijbiomac.2012.08.019.
  3. ^ Yang JH, Hwang YH, Gu MJ, Cho WK, Ma JY.(2015). Ethanol extracts of Sanguisorba officinalis L. suppress TNF-α/IFN-γ-induced pro-inflammatory chemokine production in HaCaT cells. Phytomedicine. 15;22(14):1262-8. doi: 10.1016/j.phymed.2015.09.006.
  4. ^ Maeda T.; Yamamoto T.; et al. (2007). "Sanguisorba Officinalis Root Extract Has FGF-5 Inhibitory Activity and Reduces Hair Loss by Causing Prolongation of the Anagen Period". Nishinihon Journal of Dermatology 69 (1): 81–86. doi:10.2336/nishinihonhifu.69.81
  5. ^ Inhibition of DNA Topoisomerases by Sanguiin H-6, a Cytotoxic Dimeric Ellagitannin from Sanguisorba officinalis. K. F. Bastow, I. D. Bori, Y. Fukushima, Y. Kashiwada, T. Tanaka, G. Nonaka, I. Nishioka and K.-H. Lee, Planta Med, 1993, 59(3), pages 240-245, doi:10.1055/s-2006-959659
  6. ^ Zhu, Xue, Ke Wang, Kai Zhang, Ling Zhu, Fanfan Zhou (tháng 5 năm 2014). “Ziyuglycoside II induces cell cycle arrest and apoptosis through activation of ROS/JNK pathway in human breast cancer cells”. Toxicology Letters. 227 (1): 65–73. doi:10.1016/j.toxlet.2014.03.015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ World Conservation Monitoring Centre (1996). Phengaris nausithous. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T12662A3371835. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T12662A3371835.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Bạn không thể mất tiền vì Trade nếu... không Trade
Nghe thấy rất nhiều tin tốt về một dự án tưởng như sẽ là tương lai với backers xịn, KOLs lớn tâng bốc lên mây, bạn lập tức mua vào và chờ ngày x10 x100
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah