Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba là đội đầu tiên phá vỡ sự thống trị của Liên Xô và Nhật Bản ở Giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới bởi chiến thắng World Women's Volleyball Championship 1978.
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba đã chiếm vị trí thống trị thế giới trong thập kỷ cuối của thế kỷ 20 (1991-2000), chiến thắng liên tiếp 8 lần trong danh hiệu FIVB World Champions bao gồm (World Cup lần thứ 6 vào năm 1991, Barcelona Olympic Games vào năm 1992, World Championship lần thứ 12 vào năm 1994,World Cup thứ 7 vào năm 1995, Atlanta Olympic Games năm 1996, World Championship lần thứ 13 vào năm 1998, World Cup lần thứ 8 vào năm 1999, Sydney Olympic Games vào năm 2000).
Biệt danh của đội Las Espectaculares Morenas del Caribe nghĩa là "các cô gái Caribe xuất chúng".
# – 8 danh hiệu major liên tiếp vào thập niên 1990 (Giải bóng chuyền nữ Vô địch Thế giới, World Cup, Thế vận hội Mùa Hè)
1952 – Không cạnh tranh
1956 – Không cạnh tranh
1960 – Không cạnh tranh
1962 – Không cạnh tranh
1967 – Không cạnh tranh
1970 – Vị trí thứ 8
1974 – Vị trí thứ 7
1978 – Huy chương Vàng
1982 – Vị trí thứ 5
1986 – Huy chương Bạc
1990 – Vị trí thứ 4
1994 – Huy chương Vàng
1998 – Huy chương Vàng
2002 – Vị trí thứ 5
2006 – Vị trí thứ 7
2010 – Vị trí thứ 12
2014 – Vị trí thứ 21
1993 – Huy chương Vàng
1994 – Huy chương Bạc
1995 – Huy chương Đồng
1996 – Huy chương Bạc
1997 – Huy chương Bạc
1998 – Huy chương Đồng
1999 – Vị trí thứ 5
2000 – Huy chương Vàng
2001 – Vị trí thứ 4
2002 – Vị trí thứ 7
2003 – Vị trí thứ 11
2004 – Vị trí thứ 4
2005 – Vị trí thứ 4
2006 – Vị trí thứ 4
2007 – Vị trí thứ 7
2008 – Huy chương Bạc
2009 – Không tham gia
2010 – Không tham gia
2011 – 11th place
2012 – 6th place
2013 – 19th place
2014 – 20th place
2015 – 25th place
2016 – 25th place
1993 – Huy chương Vàng
1997 – Huy chương Bạc
1955 – did not participate
1959 – did not participate
1963 – did not participate
1967 – Bronze Medal
1971 – Gold Medal
1975 – Gold Medal
1979 – Gold Medal
1983 – Gold Medal
1987 – Gold Medal
1991 – Gold Medal
1995 – Gold Medal
1999 – Silver Medal
2003 – Silver Medal
2007 – Gold Medal
2011 – Silver Medal
2015 – 5th place
2002 – Huy chương Vàng
2003 – Huy chương Đồng
2004 – Huy chương Vàng
2005 – Huy chương Vàng
2006 – Huy chương Bác
2007 – Huy chương Vàng
2008 – Vị trí thú 11
2009 – Không tham gia
2010 – Vị trí thứ 4
2011 – Vị trí thứ 4
2012 – Huy chương Đồng
2013 – Vị trí thứ 6
2014 – Vị trí thứ 5
2015 – Vị trí thứ 4
2016 – Vị trí thứ 4
2017 – Vị trí thứ 5
2008 – Vị trí thứ 4
2009 – Không tham gia
2010 – Khồng Tham gia
Bao gồm đội hình Cuba ở Giải bóng chuyền nữ Vô địch thế giới FIVB 2014 .[ 1]
Huấn luyện viên trưởng: Juan Carlos Gala
No.
Tên
Ngày sinh
Chiều cao
Cân nặng
Nhảy đập
Nhảy chắn
Câu lạc bộ năm 2014
2
Regla Gracia
28 tháng 5 năm 1993
1,77 m (5 ft 10 in)
67 kg (148 lb)
301 cm (119 in)
282 cm (111 in)
Camagüey
3
Alena Rojas
9 tháng 8 năm 1992
1,86 m (6 ft 1 in)
76 kg (168 lb)
320 cm (130 in)
305 cm (120 in)
La Habana
4
Melissa Vargas
16 tháng 10 năm 1999
1,84 m (6 ft 0 in)
78 kg (172 lb)
244 cm (96 in)
242 cm (95 in)
Cienfuegos
5
Yamila Hernández
8 tháng 11 năm 1992
1,82 m (6 ft 0 in)
69 kg (152 lb)
301 cm (119 in)
285 cm (112 in)
La Habana
6
Daymara Lescay
5 tháng 9 năm 1992
1,84 m (6 ft 0 in)
72 kg (159 lb)
308 cm (121 in)
290 cm (110 in)
Guantanamo
10
Emily Borrell
19 tháng 2 năm 1992
1,67 m (5 ft 6 in)
55 kg (121 lb)
270 cm (110 in)
260 cm (100 in)
Villa Clara
11
Gretell Moreno
30 tháng 1 năm 1998
1,83 m (6 ft 0 in)
68 kg (150 lb)
287 cm (113 in)
280 cm (110 in)
Granma
12
Dairilys Cruz
12 tháng 9 năm 1990
1,83 m (6 ft 0 in)
65 kg (143 lb)
310 cm (120 in)
305 cm (120 in)
Villa Clara
14
Dayami Sánchez
14 tháng 3 năm 1994
1,88 m (6 ft 2 in)
64 kg (141 lb)
314 cm (124 in)
302 cm (119 in)
La Habana
17
Heidy Casanova
6 tháng 11 năm 1998
1,84 m (6 ft 0 in)
78 kg (172 lb)
244 cm (96 in)
240 cm (94 in)
La Habana
18
Sulian Matienzo (C )
14 tháng 12 năm 1994
1,78 m (5 ft 10 in)
75 kg (165 lb)
232 cm (91 in)
230 cm (91 in)
La Habana
19
Jennifer Álvarez
19 tháng 11 năm 1993
1,84 m (6 ft 0 in)
72 kg (159 lb)
310 cm (120 in)
294 cm (116 in)
Cienfuegos
1976 Olympic Games – Vị trí thứ 5
Nelly Barnet , Evelina Borroto , Ana Díaz , Ana María García , Miriam Herrera , Mercedes Pérez , Mercedes Pomares , Mercedes Roca , Melanea Tartabull , Imilsis Téllez , Lucila Urgelles và Claudina Villaurrutia . Huấn luyện viên : Eugenio George Lafita .
1978 World Championship – Huy chương Vàng
Nelly Barnet , Ana Díaz , Erenia Díaz , Ana María García , Mavis Guilarte , Libertad González , Sirenia Martínez , Mercedes Pérez , Mercedes Pomares , Imilsis Téllez và Lucila Urgelles . Huấn luyện viên : Eugenio George Lafita .
1980 Olympic Games – Vị trí thứ 5
Maura Alfonso , Nelly Barnet , Ana Díaz , Erenia Díaz , Josefina Capote , Ana María García , Libertad Gonzalez , Mavis Guilarte , Mercedes Pérez , Mercedes Pomares , Imilsis Téllez và Lucila Urgelles . Head Coach : Eugenio George Lafita .
1992 Olympic Games – Huy chương Vàng
Regla Bell , Mercedes Calderón , Magalys Carvajal , Marlenys Costa , Ana Fernández , Idalmis Gato , Lilia Izquierdo , Norka Latamblet , Mireya Luis , Raisa O'Farril , Tania Ortiz và Regla Torres . Huấn luyện viên : Eugenio George Lafita .
1994 World Championship – Huy chương vàng
Regla Bell , Mercedes Calderón , Magalys Carvajal , Marlenys Costa , Ana Fernández , Mirka Francia , Idalmis Gato , Mireya Luis Hernández , Lilia Izquierdo , Sonia Lescaille , Tania Ortíz và Regla Torres . Head Coach : Eugenio George Lafita .
1996 Olympic Games – Huy chương Vàng
Taismary Agüero , Regla Bell , Magalys Carvajal , Marlenys Costa , Ana Fernández , Mirka Francia , Idalmis Gato , Lilia Izquierdo , Mireya Luis , Raisa O'Farril , Yumilka Ruíz và Regla Torres . Huấn luyện viên : Eugenio George Lafita .
1998 World Championship – Huy chương vàng
Taismary Agüero , Regla Bell , Marlenys Costa , Mirka Francia , Mireya Luis , Lilia Izquierdo , Liana Mesa , Indira Mestre , Yumilka Ruíz , Martha Sánchez , Regla Torres và Ana Fernández . Huấn luyện viên : Antonio Perdomo .
1999 FIVB World Cup – Huy chương Vàng
Taismary Agüero , Azurima Álvarez , Regla Bell , Marlenys Costa , Mirka Francia , Lilia Izquierdo , Enia Martínez , Liana Mesa , Yoselín Roque Palacios , Yumilka Ruíz , Martha Sánchez và Ana Fernández . Huấn luyện viên : Antonio Perdomo .
2000 Olympic Games – Gold medal
Taismary Agüero , Zoila Barros , Regla Bell , Marlenys Costa , Ana Fernández , Mirka Francia , Idalmis Gato , Lilia Izquierdo , Mireya Luis , Yumilka Ruíz , Martha Sánchez và Regla Torres . Head Coach : Luis Felipe Calderón
2001 FIVB World Grand Prix – 4th place
Zoila Barros , Ana Fernández , Maisbelis Martínez , Misleidis Martínez , Liana Mesa , Indira Mestre , Anniara Muñoz , Yoslan Muñoz , Yaima Ortiz , Yumilka Ruíz , Martha Sánchez và Regla Torres . Head Coach : Luis Felipe Calderón .
2002 World Championship – 5th place
Zoila Barros , Rosir Calderón , Nancy Carrillo , Liana Mesa , Indira Mestre , Anniara Muñoz , Yoslan Muñoz , Yaima Ortiz , Yumilka Ruíz , Martha Sánchez , Yanelis Santos và Regla Torres . Head Coach : Luis Felipe Calderón .
2003 FIVB World Cup – 6th place
Zoila Barros , Rosir Calderón , Nancy Carrillo , Maisbelis Martínez , Liana Mesa , Anniara Muñoz , Yaima Ortiz , Daimí Ramírez , Yumilka Ruíz , Martha Sánchez , Yanelis Santos và Dulce Téllez . Huấn luyện viên : Luis Felipe Calderón .
2004 Olympic Games – Bronze medal
Zoila Barros , Rosir Calderón , Nancy Carrillo , Ana Fernández , Maisbelis Martínez , Liana Mesa , Anniara Muñoz , Yaima Ortíz , Daimí Ramírez , Yumilka Ruíz , Marta Sánchez và María Téllez . Huấn luyện viên : Luis Felipe Calderón .
2005 FIVB World Grand Prix – Vị thwshuws 4
Zoila Barros , Rosir Calderón , Nancy Carrillo , Kenia Carcaces , Maisbelis Martínez , Liana Mesa , Yaima Ortíz , Daimí Ramírez , Yumilka Ruíz , Rachel Sánchez và Yanelis Santos . Head Coach : Luis Felipe Calderón .
2006 World Championship – 7th place
Lisbet Arredondo , Zoila Barros , Rosir Calderón , Kenia Carcaces , Nancy Carrillo , Yenisey Gonzalez , Liana Mesa , Yaima Ortíz , Daimí Ramírez , Yumilka Ruíz , Rachel Sánchez và Yanelis Santos . Huấn luyện viên : Eugenio George Lafita .
2007 NORCECA Championship – Gold medal
Zoila Barros , Rosir Calderón , Nancy Carrillo , Kenia Carcaces , Yenisey González , Yusleidys Hernández , Yaima Ortíz , Daimí Ramírez , Yumilka Ruíz , Yanelis Santos , Yusidey Silié và Gyselle Silva . Huấn luyện viên : Antonio Perdomo .
2007 FIVB World Cup – 4th place
Zoila Barros , Rosir Calderón , Kenia Carcaces , Nancy Carrillo , Yenisei González , Yusleidys Herera , Yaima Ortiz , Daimí Ramírez , Yumilka Ruíz , Dominica Salmon , Rachel Sánchez , Yanelis Santos và Yusidey Silié . Huấn luyện viên : Antonio Perdomo .
2011 Pan-American Games – Huy chương Bạc
Emily Borrell , Kenia Carcaces , Liannes Castañeda , Ana Yilian Cleger , Rosanna Giel , Daymara Lescay , Yoana Palacios , Alena Rojas , Wilma Salas , Yanelis Santos , Yusidey Silie và Gyselle Silva . Huấn luyện viên : Juan Carlos Gala .
Bóng chày
Bóng chuyền
Bóng đá
Bóng mềm
Bóng ném
Bóng nước
Bóng rổ
Cầu lông
Cricket
Khúc côn cầu trên cỏ
Futsal
Quần vợt
Bản mẫu:Women's NORCECA teams
Bản mẫu:Women's Volleyball World Championship winners
Bản mẫu:FIVB Volleyball World Grand Prix winners