Thổ Nhĩ Kỳ đánh bại Pháp tại Giải vô địch châu Âu 2009 diễn ra tại Ba Lan.
Thổ Nhĩ Kỳ giành Huy chương vàng tại Đại hội Thể thao châu Âu 2015 .
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ là một đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn bóng chuyền Thổ Nhĩ Kỳ đại diện cho Thổ Nhĩ Kỳ tham dự các giải đấu và trận đấu giao hữu bóng chuyền trên đấu trường quốc tế.
Đội hiện là một trong những đội tuyển xuất sắc nhất của Thổ Nhĩ Kỳ và được đặt biệt danh là "Filenin Sultanları" [ 2] (tiếng Anh : Sultans of the Net ) kể từ khi Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Âu 2003 diễn ra ngay trên sân nhà. Đội hiện giữ vị trí số 1 thế giới trên bảng xếp hạng của FIVB tính đến tháng 7 năm 2023. Huấn luyện viên trưởng hiện tại của đội là ông Daniele Santarelli , người Ý .[ 1]
Kỹ sư xây dựng Sabiha Gürayman là người phụ nữ Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên thi đấu môn bóng chuyền, môn thể thao này được du nhập vào Thổ Nhĩ Kỳ khoảng những năm 1910. Khi còn là một cô gái trẻ, Gürayman đã thi đấu cho đội bóng chuyền nữ Fenerbahçe , trước đó từng thi đấu cho đội nam của câu lạc bộ này. Bóng chuyền nữ Thổ Nhĩ Kỳ đã trải qua thời kỳ phát triển thần tốc kể từ những năm 2000, đạt được nhiều thành công nhất định ở cả cấp độ câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia.
Đội đã có chuỗi bất bại 22 trận liên tiếp kể từ ngày 29 tháng 6 đến ngày 24 tháng 9 năm 2023.[ 3] Trong giai đoạn thăng hoa đó, họ bất bại trong các trận đấu tại FIVB Nations League, Giải vô địch châu Âu và Vòng loại Thế vận hội Mùa hè.
Do đó, bóng chuyền nữ là một trong những môn thể thao được nhiều người theo dõi nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Năm
Thứ hạng
Thắng
Bại
2012
Hạng 9
2
3
2016
Không vượt qua vòng loại
2020
Hạng 5
3
3
2024
Vượt qua vòng loại
Tổng cộng
5
6
Năm
Thứ hạng
Thắng
Bại
2006 [ 4]
Hạng 10
5
6
2010 [ 5]
Hạng 6
6
5
2014
Hạng 9
5
4
2018
Hạng 10
5
4
2022
Hạng 7
6
4
2025
Vượt qua vòng loại
Tổng cộng
5/19
27
23
Năm
Thứ hạng
Thắng
Bại
2003 [ 6]
7th
5
6
2023
7
0
Tổng cộng
2/14
12
6
Năm
Thứ hạng
Thắng
Bại
2008
Hạng 7
4
5
2012
10
4
2013
Hạng 8
6
3
2014
Hạng 4
8
6
2015
Hạng 11
2
7
2016
Hạng 10
3
6
2017
Hạng 11
2
7
Tổng cộng
7/25
35
38
Năm
Giải đấu
Vị trí
Pld
W
L
SW
SL
2018
Vòng chung kết
15
10
5
35
23
2019
Vòng chung kết
Hạng 4
19
13
6
43
25
2021
Vòng chung kết
17
12
5
40
24
2022
Vòng chung kết
Hạng 4
15
8
7
31
25
2023
Vòng chung kết
15
12
3
40
13
Tổng cộng
5/5
85
58
27
204
114
Năm
Thứ hạng
Thắng
Bại
2015
7
1
Total
1/1
7
1
Năm
Vòng đấu
Vị trí
Pld
W
L
SW
SL
1963
Vòng bảng
Hạng 10
6
3
3
9
10
1967
Vòng bảng
Hạng 12
8
3
5
16
19
1981 [ 7]
Vòng cuối cùng
Hạng 12
8
0
8
1
23
1989 [ 8]
Vòng cuối cùng
Hạng 11
7
2
5
8
17
1995 [ 9]
Vòng bảng
Hạng 12
5
0
5
2
15
2003 [ 10]
Chung kết
7
5
2
17
6
2005 [ 11]
Vòng cuối cùng
Hạng 6
7
3
4
11
12
2007 [ 12]
Vòng play-off
Hạng 10
6
2
4
6
20
2009 [ 13]
Vòng play-off
Hạng 5
6
4
2
14
8
2011 [ 14]
Bán kết
7
5
2
17
11
2013
Tứ kết
Hạng 7
5
3
2
9
8
2015
Bán kết
Hạng 4
6
4
2
12
8
2017
Bán kết
7
4
3
15
12
2019 [ 15]
Chung kết
9
7
2
24
12
2021
Bán kết
9
8
1
25
5
2023
Chung kết
9
9
0
27
6
Tổng cộng
16/33
112
62
50
213
192
Năm
Thứ hạng
Thắng
Bại
2007
Hạng 6
2
3
2015
4
1
2016
3
2
2018
4
1
2019
Hạng 5
3
1
Tổng cộng
5/34
16
8
Năm
Thứ hạng
Thắng
Bại
2021
4
0
Tổng cộng
1/1
4
0
Dưới đây là danh sách các cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng chuyền nữ thế giới 2022 diễn ra tại Hà Lan và Ba Lan .
Huấn luyện viên trưởng: Daniele Santarelli
Số thứ tự
Tên
Vị trí thi đấu
Ngày, tháng, năm sinh
Chiều cao
Cân nặng
Đập bóng
Chắn bóng
Câu lạc bộ đang thi đấu ở mùa giải 2023–2024
1
L
Örge, Gizem Gizem Örge
26 tháng 4 năm 1993
1,72 m (5 ft 8 in)
65 kg (143 lb)
250 cm (98 in)
245 cm (96 in)
Fenerbahçe Opet
2
L
Şebnem Aköz, Simge Simge Şebnem Aköz
23 tháng 4 năm 1991
1,68 m (5 ft 6 in)
55 kg (121 lb)
250 cm (98 in)
245 cm (96 in)
Eczacıbaşı Dynavit
3
S
Özbay, Cansu Cansu Özbay
17 tháng 10 năm 1996
1,82 m (6 ft 0 in)
75 kg (165 lb)
298 cm (117 in)
290 cm (110 in)
Vakıfbank
4
O
Vargas, Melissa Melissa Vargas
16 tháng 10 năm 1999
1,93 m (6 ft 4 in)
78 kg (172 lb)
326 cm (128 in)
315 cm (124 in)
Fenerbahçe Opet
5
L
Aykaç, Ayça Ayça Aykaç
27 tháng 2 năm 1996
1,76 m (5 ft 9 in)
67 kg (148 lb)
304 cm (120 in)
294 cm (116 in)
Vakıfbank
6
MB
Akman, Kübra Kübra Akman
13 tháng 10 năm 1994
2,00 m (6 ft 7 in)
88 kg (194 lb)
310 cm (120 in)
300 cm (120 in)
Vakıfbank
7
OH
Baladın, Hande Hande Baladın
1 tháng 9 năm 1997
1,89 m (6 ft 2 in)
71 kg (157 lb)
310 cm (120 in)
300 cm (120 in)
Eczacıbaşı Dynavit
8
MB
Güveli, Yasemin Yasemin Güveli
5 tháng 1 năm 1999
1,88 m (6 ft 2 in)
76 kg (168 lb)
310 cm (120 in)
301 cm (119 in)
Eczacıbaşı Dynavit
9
O
Meliha Diken
17 tháng 9 năm 1993
1,88 m (6 ft 2 in)
70 kg (150 lb)
310 cm (120 in)
301 cm (119 in)
Fenerbahçe Opet
11
OH
Cebecioğlu, Derya Derya Cebecioğlu
24 tháng 10 năm 2000
1,82 m (6 ft 0 in)
65 kg (143 lb)
304 cm (120 in)
294 cm (116 in)
Vakıfbank
12
S
Şahin, Elif Elif Şahin
19 tháng 1 năm 2001
1,90 m (6 ft 3 in)
68 kg (150 lb)
302 cm (119 in)
300 cm (120 in)
Eczacıbaşı Dynavit
14
MB
Erdem Dündar, Eda Eda Erdem Dündar (c )
22 tháng 6 năm 1987
1,88 m (6 ft 2 in)
73 kg (161 lb)
311 cm (122 in)
305 cm (120 in)
Fenerbahçe Opet
16
OH
Şahin, Saliha Saliha Şahin
5 tháng 11 năm 1998
1,86 m (6 ft 1 in)
68 kg (150 lb)
304 cm (120 in)
294 cm (116 in)
Grupa Azoty Chemik Police
18
MB
Güneş, Zehra Zehra Güneş
7 tháng 7 năm 1999
1,96 m (6 ft 5 in)
88 kg (194 lb)
315 cm (124 in)
295 cm (116 in)
Vakıfbank
19
MB
Kalaç, Aslı Aslı Kalaç
13 tháng 12 năm 1995
1,85 m (6 ft 1 in)
73 kg (161 lb)
315 cm (124 in)
295 cm (116 in)
Fenerbahçe Opet
22
OH
Aydın, İlkin İlkin Aydın
5 tháng 1 năm 2000
1,83 m (6 ft 0 in)
67 kg (148 lb)
310 cm (120 in)
298 cm (117 in)
Galatasaray HDI Sigorta
99
O
Karakurt, Ebrar Ebrar Karakurt
17 tháng 1 năm 2000
1,97 m (6 ft 6 in)
72 kg (159 lb)
325 cm (128 in)
312 cm (123 in)
Lokomotiv Kaliningrad