Đuôi ngắn São Tomé

Đuôi ngắn São Tomé
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Motacillidae
Chi: Motacilla
Loài:
M. bocagii
Danh pháp hai phần
Motacilla bocagii
(Sharpe, 1892)
Các đồng nghĩa
  • Amaurocichla bocagii Sharpe, 1892
  • Amaurocichla bocagei Sharpe, 1892 [orth. error]

Đuôi ngắn São Tomé (danh pháp khoa học: Motacilla bocagii) là một loài chim theo truyền thống xếp trong họ Sylviidae hay Macrosphenidae, nhưng hiện nay được xếp trong họ Motacillidae,[2]

Đuôi ngắn São Tomé (hay mỏ dài Bocage) từng được cho là có quan hệ gần với các loài mỏ dài trong chi Macrosphenus. Khi họ Sylviidae bị chia tách, người ta từng đặt nó trong họ Macrosphenidae. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu của Johansson et al. (2008b) gợi ý rằng nó có quan hệ họ hàng với chìa vôi và chim manh, và có thể là chị em với chìa vôi.[3] Alström et al. (2015a) phát hiện thấy rằng nó không những là chị em với các loài chìa vôi mà trên thực tế chính là một loài chìa vôi (Motacilla), cụ thể là có quan hệ họ hàng gần nhất với Motacilla flaviventris.[4] Kết quả này cũng được xác nhận trong Harris et al. (2018).[5] Vì thế, hiện nay IOC đã chuyển nó sang chi Motacilla.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2018). Amaurocichla bocagii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T22715170A131461308. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22715170A131461308.en.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ U. S. Johansson; Fjeldså, J.; Bowie, R. C. K. (2008). “Phylogenetic relationships within Passerida (Aves: Passeriformes): A review and a new molecular phylogeny based on three nuclear intron markers”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 48 (3): 858–876. doi:10.1016/j.ympev.2008.05.029. PMID 18619860.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Alström P., K. Jønsson, J. Fjeldså, A. Ödeen, P. G. P. Ericson & M. Irestedt (2015a). Dramatic niche shifts and morphological change in two insular bird species. Royal Soc. Open Sci. 2, 140364. doi:10.1098/rsos.140364
  5. ^ Harris R. B., P. Alström, A. Ödeen, A. D. Leaché (2018). Discordance between genomic divergence and phenotypic variation in a rapidly evolving avian genus (Motacilla). Mol. Phylogenet. Evol. 120: 183-195 doi:10.1016/j.ympev.2017.11.020.
  6. ^ Motacillidae trên IOC, phiên bản 8.2. Tra cứu 15-01-2019.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Vì sao bạn “tiết kiệm” mãi mà vẫn không có dư?
Vì sao bạn “tiết kiệm” mãi mà vẫn không có dư?
Số tiền bạn sở hữu gồm tiền của bạn trong ngân hàng, tiền trong ví, tiền được chuyển đổi từ vật chất