Họ Chìa vôi

Họ Chìa vôi
Motacilla maderaspatensis
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Liên họ: Passeroidea
Họ: Motacillidae
Horsfield, 1821
Các chi

Họ Chìa vôi (danh pháp khoa học: Motacillidae) là một họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ với đuôi từ trung bình tới dài. Chúng bao gồm chìa vôi, chim manh và chim vuốt dài (ở châu Phi).[1]

Các loài chim này có thân hình mảnh dẻ,[2] kiếm thức ăn là các loại sâu bọ trên mặt đất ở các vùng nông thôn.[3] Chúng làm tổ trên mặt đất, đẻ tới 6 trứng vỏ lốm đốm.

Họ này chứa khoảng 60 loài trong 5 chi, với hai chi độc loài, hai chi vừa phải và một chi chứa khoảng hai phần ba số loài.[4][4][5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Motacilla flava feldegg
Anthus hodgsoni
Dendronanthus indicus
Macronyx croceus
Anthus rufulus
Chi Anthus
chim manh điển hình
Chi Dendronanthus
Khu vực phân bố: miền đông và nam châu Á. Loài chim di trú.
Chi Macronyx
Vuốt dài. Khu vực phân bố: châu Phi.
Chi Motacilla
chìa vôi điển hình
Chi Tmetothylacus

Tại Việt Nam có các loài của 3 chi Anthus, Dendronanthus, Motacilla.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Voelker, Gary; Scott V. Edwards (1998). “Can weighting improve bushy trees? Models of cytochrome b evolution and the molecular systematics of pipits and wagtails (Aves: Motacillidae)”. Systematic Biology. 47 (4): 589–603. doi:10.1080/106351598260608. PMID 12066304.
  2. ^ Clancey, P.A. (1991). Forshaw, Joseph (biên tập). Encyclopaedia of Animals: Birds. London: Merehurst Press. tr. 172–173. ISBN 1-85391-186-0.
  3. ^ Dunning, John B. Jr. biên tập (2008). CRC Handbook of Avian Body Masses (ấn bản thứ 2). CRC Press. ISBN 978-1-4200-6444-5.
  4. ^ a b Pietersen, D.W.; McKechnie, A.E.; Jansen, R.; Little, I.T.; Bastos, A.D.S. (2019). “Multi-locus phylogeny of African pipits and longclaws (Aves: Motacillidae) highlights taxonomic inconsistencies”. Ibis. 161 (4): 781–792. doi:10.1111/ibi.12683.
  5. ^ Mayr, Ernst; Greenway, James C. Jr biên tập (1960). Check-List of Birds of the World. 9. Cambridge, Massachusetts: Museum of Comparative Zoology. tr. 144.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Affiliate Marketing là một phương pháp tiếp thị trực tuyến giúp bạn kiếm tiền bằng cách quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người khác và nhận hoa hồng (commission) khi có người mua hàng thông qua liên kết bạn cung cấp
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.