Ốc sứ đốm |
---|
|
|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Mollusca |
---|
Lớp (class) | Gastropoda |
---|
(không phân hạng) | Caenogastropoda Hypsogastropoda clade Littorinimorpha |
---|
Liên họ (superfamilia) | Cypraeoidea |
---|
Họ (familia) | Cypraeidae |
---|
Phân họ (subfamilia) | Erosariinae |
---|
Chi (genus) | Erosaria |
---|
Loài (species) | E. turdus |
---|
|
Erosaria turdus (Lamarck, 1810) |
|
- Cypraea turdus Lamarck, 1810 (basionym)
- Cypraea ovata Perry, G., 1811
- Cypraea arenosa Dillwyn, L.W., 1823
- Cypraea alba Sowerby, G.B. I, 1832
- Monetaria hamyi Rochebrune, A.-T. de, 1884
- Erosaria raripuncta Sulliotti, G.R., 1911
- Cypraea zanzibarica Sulliotti, G.R., 1911
- Cypraea phyllidis Shaw, H.O.N., 1915
- Erosaria miyokoae Habe, T. & S. Kosuge, 1970
|
Ốc sứ đốm (Danh pháp khoa học: Erosaria turdus) là một loài ốc biển trong họ Cypraeidae. Loài này phân bố ở Biển Đỏ, Ấn Độ Dương, ở Việt Nam chúng có mặt tại Vịnh Văn Phong Bến Gỏi. Chúng là loài giá trị làm đồ mĩ nghệ vì vỏ ốc đẹp.
Vỏ nhỏ, dài khoảng 32mm. Mặt lưng màu xám có những đốm màu nâu nhỏ, mịn. ở gần mép bụng có những đốm lớn với màu sẫm thưa hơn. Mặt lưng và bụng ngăn cách bởi một gờ cao chạy quanh vỏ. Mặt bụng màu trắng. Lỗ mở rộng, răng thô và thưa. ống ở vùng triều và dưới triều đáy cứng. Thường ẩn trong các rạn san hô hoặc hốc đá.
- Erosaria turdus dilatata (Dunker, R.W., 1852) [2]
- Erosaria turdus distinguenda (Lamarck, J.B.P.A. de, 1810) [3]
- Erosaria turdus micheloi Chiapponi, 2009 [4]
- Erosaria turdus pardalina (Dunker, R.W., 1852) [5]
- Erosaria turdus turdus (Lamarck)
- Erosaria turdus winkworthi Schilder, F.A. & M. Schilder, 1938 [6]
- Verdcourt, B. (1954). The cowries of the East African Coast (Kenya, Tanganyika, Zanzibar and Pemba). Journal of the East Africa Natural History Society 22(4) 96: 129-144, 17 pls
- Streftaris, N.; Zenetos, A.; Papathanassiou, E. (2005). Globalisation in marine ecosystems: the story of non-indigenous marine species across European seas. Oceanogr. Mar. Biol. Ann. Rev. 43: 419-453