Tên tiếng Hàn

là một nguyên âm của tiếng Triều Tiên. Unicode của ㅏ là U+314F. Khi chuyển tự Hangeul sang Romaja nó tương ứng với chữ "A". Ký tự này đại diện cho một nguyên âm, có cách phát âm IPA là [ɐ].[1][2][3][4]

Thứ tự nét vẽ

[sửa | sửa mã nguồn]
Stroke order in writing ㅏ
Stroke order in writing ㅏ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Korean”. Omniglot. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ “Script and pronunciation”. University College London. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ Jiyoung Shin, Jieun Kiaer, Jaeeun Cha (2012). The Sounds of Korean. Cambridge University Press. tr. XiX–XX. ISBN 9781139789882.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Hyun Bok Lee (1999). “Korean”. Handbook of the International Phonetic Association. Cambridge University Press. tr. 120–123. ISBN 9780521637510.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Cảm nhận về nhân vật Nico Robin
Đây là nhân vật mà tôi cảm thấy khó có thể tìm một lời bình thích hợp. Ban đầu khi tiếp cận với One Piece
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012