(15875) 1996 TP66

(15875) 1996 TP66
Quỹ đạo của 1996 TP66
Đặc trưng quỹ đạo
Điểm viễn nhật51.960 AU
Điểm cận nhật26.317 AU
39.139 AU
Độ lệch tâm0.3276
28.208°
Độ nghiêng quỹ đạo5.7000°
316.68°
74.784°
Đặc trưng vật lý
Suất phản chiếu0.074
21.6
6.79±0.33

7.0
7.39

7.51 ±0.09

(15875) 1996 TP66 là một plutino nằm sau Hải Vương tinh nằm ở vùng rìa ngoài của Hệ Mặt Trời, có đường kính khoảng 154 km. Nó được khám phá vào ngày 11 tháng 10 năm 1996 bởi các nhà thiên văn học Jane Luu, David C. JewittChad Trujillo tại Đài quan sát Mauna Kea, Hawaii[1].

Quỹ đạo và thông tin cơ bản

[sửa | sửa mã nguồn]

(15875) 1996 TP66 thuộc nhóm các plutino, được đặt theo tên tiếng Anh của vật thể lớn nhất trong số đó là Diêm Vương tinh. Plutino là các thiên thể cộng hưởng bên ngoài Hải Vương tinh, tức là chúng chỉ quay quanh Mặt Trời hai lần trong khi Hải Vương tinh quay ba lần.

Plutino này quay quanh Mặt Trời ở một khoảng cách từ 26.3 - 52.0 AU mỗi 244 năm và 10 tháng. Nó có một độ lệch tâm lớn là 0.33 và có độ nghiêng là 6 độ với khía cạnh hình elip. Với các plutino khác, (15875) 1996 TP66 có quỹ đạo có hình elip nhất, với cùng điểm ở giữa chừng Thiên Vương tinh (19.2 AU) và Hải Vương tinh (30.1). Độ lệch tâm của (15875) 1996 TP66 đi đến trong vòng 6.9 AU của Thiên Vương tinh và giữ nguyên hơn 22.6 AU từ Hải Vương tinh hơn một thời kỳ 14,000 năm.

Trong quỹ đạo của Hải Vương tinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2000, (15875) 1996 TP66 lại gần Mặt Trời nhất tại 26.3 AU và hiện tại đi ra xa với khoảng cách là 29.2 từ cuối năm 2018. Điều này có nghĩa là plutino nhỏ này vẫn nằm trong quỹ đạo của Hải Vương tinh với một quỹ đạo bán chính là 30.1 AU. Các thiên thể hiện tại cũng đang nằm trong quỹ đạo của Hải Vương tinh38628 Huya và plutino 2004 EW95.

Đánh số và đặt tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Hành tinh vi hình này được đánh số vào ngày 26 tháng 7 năm 2000 bởi Trung tâm Hành tinh vi hình và nhận được con số 15875[2]. Tính đến bây giờ, nó vẫn chưa được đặt tên.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (15875) 1996 TP66. Minor Planet Center. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ MPC/MPO/MPS

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • List of Known Trans-Neptunian Objects, Johnston's Archive
  • List of Transneptunian Objects, Minor Planet Center
  • MPEC, Minor Planet Electronic Circular (MPEC 2009-A63), Minor Planet Center, 13 Jan. 2009
  • Orbit Fit and Astrometric record for (15875), Marc Buie, Southwest Research Institute(15875) 1996 TP66 tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL Sửa dữ liệu tại Wikidata
    • Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Tóm tắt One Piece chương 1097: Ginny
Kuma năm nay 17 tuổi và đã trở thành một mục sư. Anh ấy đang chữa lành cho những người già nghèo khổ trong vương quốc bằng cách loại bỏ nỗi đau trên cơ thể họ bằng sức mạnh trái Ác Quỷ của mình
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.