|
‡ Hành tinh lùn bên ngoài Sao Hải Vương thì được gọi là "plutoid" |
Trong thiên văn học, plutino là một nhóm động học các Thiên thể bên ngoài Sao Hải Vương ở vùng ngoài cùng của Hệ Mặt Trời mà có quỹ đạo cộng hưởng chuyển động trung bình 2:3 với Sao Hải Vương. Điều này có nghĩa là với mỗi hai quỹ đạo mà plutino đi được thì Sao Hải Vương sẽ quay ba lần. Hành tinh lùn Sao Diêm Vương là thành viên lớn nhất và có cùng tên với nhóm này. Plutino được đặt tên theo các sinh vật thần thoại có liên hệ với địa ngục.
Plutino hình thành nên phần bên trong của Vành đai Kuiper và đại diện cho khoảng một phần tư các thiên thể trong vành đai Kuiper belt đã biết. Chúng là nhóm các thiên thể ngoài Sao Hải Vương cộng hưởng lớn nhất. Ngoài bản thân Sao Diêm Vương ra thì plutino đầu tiên (385185) 1993 RO được phát hiện vào ngày 16 tháng 9 năm 1993.
Các thiên thể hiện đang có cộng hưởng quỹ đạo trung bình với Sao Hải Vương thì được cho là ban đầu có một quỹ đạo nhật tâm độc lập. Khi Sao Hải Vương di chuyển ra ngoài vào thời kì đầu của lịch sử Hệ Mặt Trời (xem nguồn gốc của vành đai Kuiper), các thiên thể mà nó tiếp cận có lẽ đã bị phân tán; trong quá trình này, một số chúng có lẽ đã bị bắt giữ vào cộng hưởng.[1] Cộng hưởng 3:2 là một cộng hưởng thứ tự thấp và là cái mạnh nhất và ổn định nhất trong số tất cả các cộng hưởng. Đó là lý do vì sao nó chứa số lượng thiên thể lớn nhất.[cần dẫn nguồn][cần dẫn nguồn]
Plutino sáng hơn HV=6 bao gồm:
Tên | Bán trục lớn (AU) |
Perihelion (AU) |
Độ nghiêng (°) |
Cấp sao tuyệt đối (H) |
Kích cỡ (km) |
Trọng lượng (1020 kg) |
Suất phản chiếu | V−R | Năm khám phá |
Người khám phá |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
134340 Pluto | 39.3 | 29.7 | 17.1 | −0.7 | 2322 | 130 | 0.49–0.66 | 1930 | Clyde Tombaugh | |
90482 Orcus | 39.2 | 30.3 | 20.6 | 231±003 | 917±25 | 632±005 | 028±006 | 0.37 | 2004 | M. Brown, C. Trujillo, D. Rabinowitz |
(208996) 2003 AZ84 | 39.4 | 32.3 | 13.6 | 374±008 | 7270+619 −665 |
≈ 3 | 0107+0023 −0016 |
038±004 | 2003 | M. Brown, C. Trujillo |
28978 Ixion | 39.7 | 30.1 | 19.6 | 3828±0039 | 617+19 −20 |
≈ 3 | 0141±0011 | 0.61 | 2001 | Deep Ecliptic Survey |
2017 OF69 | 39.5 | 31.3 | 13.6 | 4091±012 | ≈ 380–680 | ? | ? | ? | 2017 | D. J. Tholen, S. S. Sheppard, C. Trujillo |
(84922) 2003 VS2 | 39.3 | 36.4 | 14.8 | 41±038 | 5230+351 −344 |
≈ 1.5 | 0147+063 −043 |
059±002 | 2003 | NEAT |
(455502) 2003 UZ413 | 39.2 | 30.4 | 12.0 | 438±005 | ≈ 600 | ≈ 2 | ? | 046±006 | 2001 | M. Brown, C. Trujillo, D. Rabinowitz |
(175113) 2004 PF115 | 39.0 | 36.5 | 13.4 | 454±025 | 4063+976 −753 |
≈ 3.5 | 0113+0082 −0042 |
2004 | M. Brown, C. Trujillo, D. Rabinowitz | |
(144897) 2004 UX10 | 39.2 | 37.4 | 9.5 | 475±016 | 3612+1242 −935 |
> ≈ 0.3 | 0172+0141 −0078 |
058±005 | 2004 | A.C. Becker A.W. Puckett J. Kubica |
2014 JR80 | 39.5 | 36.0 | 15.4 | 49 | ≈ 240–670 | ? | ? | ? | 2014 | Pan-STARRS |
2014 JP80 | 39.5 | 36.7 | 19.4 | 49 | ≈ 240–670 | ? | ? | ? | 2014 | Pan-STARRS |
38628 Huya | 39.4 | 28.5 | 15.5 | 504±003 | 406±16 | ≈ 0.5 | 0083±0004 | 057±009 | 2000 | Ignacio Ferrin |
2006 HJ123 | 39.3 | 27.4 | 12.0 | 532±066 | 2831+1423 −1108 |
≈ 0.012 | 0136+0308 −0089 |
2006 | Marc W. Buie | |
2002 XV93 | 39.3 | 34.5 | 13.3 | 542±046 | 5492+217 −230 |
≈ 1.7 | 0040+0020 −0015 |
037±002 | 2001 | M.W.Buie |
(469372) 2001 QF298 | 39.3 | 34.9 | 22.4 | 543±007 | 4082+402 −449 |
≈ 0.7 | 0071+0020 −0014 |
039±006 | 2001 | Marc W. Buie |
47171 Lempo | 39.3 | 30.6 | 8.4 | 541±010 | 3931+252 −268 (triple) |
01275±00006 | 0079+0013 −0011 |
070±003 | 1999 | E. P. Rubenstein, L.-G. Strolger |
(307463) 2002 VU130 | 39.3 | 31.2 | 14.0 | 547±083 | 2529+336 −313 |
≈ 0.16 | 0179+0202 −0103 |
2002 | Marc W. Buie | |
(84719) 2002 VR128 | 39.3 | 28.9 | 14.0 | 558±037 | 4485+421 −432 |
≈ 1 | 0052+0027 −0018 |
060±002 | 2002 | NEAT |
(55638) 2002 VE95 | 39.4 | 30.4 | 16.3 | 570±006 | 2498+135 −131 |
≈ 0.15 | 0149+0019 −0016 |
072±005 | 2002 | NEAT |