1. deild karla 1979

Mùa giải 1979 của 1. deild karla là mùa giải thứ 25 của bóng đá hạng hai ở Iceland.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị thứ Đội Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm Ghi chú
1 Breiðablik 18 13 3 2 49 12 +37 29 Thăng hạng Úrvalsdeild 1980
2 FH 18 11 2 5 48 22 +26 24
3 Fylkir 18 9 2 7 32 22 +10 20
4 Þróttur N. 18 7 4 7 14 21 -7 18
5 Selfoss 18 7 3 8 25 26 -1 17
6 Þór A. 18 7 3 8 24 27 -3 17
7 ÍBÍ 18 5 7 6 28 34 -6 17
8 Austri 18 5 5 8 15 29 -14 15
9 Reynir S. 18 5 5 8 20 30 -10 15 Xuống hạng 2. deild 1980
10 Magni 18 3 2 13 17 49 -32 8

Danh sách ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Số bàn thắng Đội bóng
Iceland Sigurður Grétarsson 15 Breiðablik
Iceland Pálmi Jónsson 14 FH
Iceland Andrés Kristjánsson 12 ÍBÍ
Iceland Hilmar Sighvatsson 10 Fylkir

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sigurðsson, Víðir (1996). Íslensk knattspyrna 1996 [Icelandic football 1996] (bằng tiếng Iceland) (ấn bản thứ 1).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan: Thợ Săn Hạng S Huyền Thoại và Hành Trình Bảo Vệ Gia Đình
Sung Il-Hwan (성일환) là một Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là cha của Jinwoo và Jinah
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
Lưu ngay bài viết này lại để sau này đi mua kim cương cho đỡ bỡ ngỡ nha các bạn!