Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Abdulwahab Al Malood | ||
Ngày sinh | 7 tháng 6, 1990 [1][2] | ||
Nơi sinh | Muharraq, Bahrain | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al-Hidd | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2014 | Al-Muharraq | 89 | (1) |
2014– | Al-Hidd | 7 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010– | Bahrain | 18 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Abdulwahab Al Malood (Arabic: عبد الوهاب المالود; sinh ngày 7 tháng 6 năm 1990 ở Muharraq, Bahrain)[3] là một cầu thủ bóng đá người Bahrain thi đấu cho Al-Hidd ở Giải bóng đá ngoại hạng Bahrain ở vị trí tiền vệ. Anh là thành viên của Đội tuyển bóng đá quốc gia Bahrain. Anh thi đấu cho đội tuyển quốc gia tại Cúp bóng đá châu Á 2011 và 2015.
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 1 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | UAE | 1–1 | 1–2 | Gulf Cup of Nations 2013 |
2. | 9 tháng 9 năm 2013 | Sân vận động Al-Sadaqua Walsalam, Thành phố Kuwait, Kuwait | Kuwait | 1–0 | 1–2 | Giao hữu |
3. | 11 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Thể thao Philippines, Bocaue, Philippines | Philippines | 1–2 | 1–2 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
4. | 24 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Quốc gia Bahrain, Riffa, Bahrain | Yemen | 2–0 | 3–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |