Đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines

Philippines
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhAzkals[1] (Những chú chó đường phố)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Philippines
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngAlbert Capellas
Đội trưởngNeil Etheridge
Thi đấu nhiều nhấtPhil Younghusband (108)
Ghi bàn nhiều nhấtPhil Younghusband (52)
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFAPHI
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 141 Giảm 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2]
Cao nhất111 (5.2018)
Thấp nhất195 (9-10.2006)
Hạng Elo
Hiện tại 177 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất136 (16.6.2015)
Thấp nhất218 (1.2000, 12.2002, 11.2006)
Trận quốc tế đầu tiên
 Philippines 2–1  Trung Hoa Dân Quốc
(Manila, Philippines; 1 tháng 2 năm 1913)
Trận thắng đậm nhất
 Nhật Bản 2–15  Philippines
(Tokyo, Nhật Bản; 10 tháng 5 năm 1917)[4]
Trận thua đậm nhất
 Nhật Bản 15–0  Philippines
(Tokyo, Nhật Bản; 28 tháng 9 năm 1967)
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2019)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 2019

Đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines (Tagalog: Pambansang koponan ng futbol ng Pilipinas; Anh: Philippines national football team; Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Filipinas) là đội tuyển cấp quốc gia của Philippines do Liên đoàn bóng đá Philippines quản lý.

Thập niên 2010 chứng kiến sự trỗi dậy và lột xác của đội tại đấu trường khu vực khi có lần đầu và 4 trong 5 kỳ AFF Cup của thập niên này đều vào tới bán kết. Lần đầu tiên tham dự Asian Cup năm 2019, đội không có điểm nào khi thua cả ba trận vòng bảng trước Hàn Quốc, Trung QuốcKyrgyzstan.

Trong những năm đầu của đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines, họ đã chơi các trận đấu trên sân nhà tại sân vận động Manila. Đến năm 1934, nó trở thành địa điểm của Khu liên hợp thể thao tưởng niệm Rizal.[5] Một trong những cơ sở trong khu liên hợp là sân vận động quốc gia có sức chứa 12.000 chỗ ngồi, được gọi là Sân vận động điền kinh và bóng đá tưởng niệm Rizal hoặc đơn giản là Sân vận động tưởng niệm Rizal. Kể từ khi khai trương, đây là sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines cho đến tháng 5 năm 2015, khi họ tuyên bố Sân vận động Thể thao Philippines có sức chứa 25.000 chỗ ngồi nằm ở Bocaue, Bulacan là sân nhà mới của họ. Tuy nhiên, do số lượng khán giả quá ít ở PSS và RMS và khán giả ấn tượng với hành trình của Ceres–Negros F.C. tại Cúp AFC 2017, Liên đoàn bóng đá Philippines đã quyết định biến sân vận động Panaad trở thành sân nhà của đội tuyển quốc gia một lần nữa cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019.[6]

RMS cũng đã trở thành một trung tâm điền kinh. Việc tiếp tục sử dụng cho điền kinh cùng với bảo trì kém đã làm cho sân vận động xuống cấp và Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1991 là lần cuối cùng nó được sử dụng cho các trận đấu bóng đá quốc tế. Đầu năm 2009, Ủy ban Thể thao Philippines đã lên kế hoạch chuyển đổi nó thành một sân vận động bóng đá hiện đại, điều này sẽ giúp đội tuyển quốc gia sử dụng nó cho các trận đấu quốc tế.[7]

Đội tuyển quốc gia cũng đã tổ chức các trận đấu quốc tế chính thức tại Khu liên hợp thể thao thành phố Cebuthành phố Cebu,[8] và tại Sân vận động Barotac NuevoBarotac Nuevo, Iloilo.[9]

Sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Philippines
Hình ảnh Sân vận động Sức chứa Địa điểm Trận đấu gần đây nhất
Sân vận động Thể thao Philippines 20.000 Ciudad de Victoria, Santa Maria, Bulacan v   Thái Lan
(25 tháng 11 năm 2016; AFF Cup 2016)
Sân vận động tưởng niệm Rizal 12.873 Manila v   Iraq
(26 tháng 3 năm 2024; Vòng loại World cup 2026)
Sân vận động Panaad 9.825 Bacolod v   Trung Quốc
(15 tháng 10 năm 2019; Vòng loại World Cup 2022)
Khu liên hợp thể thao thành phố Cebu Cebu v   Malaysia
(27 tháng 4 năm 2014; Giao hữu)
Sân vận động Quirino 5.000 Bantay v  Úc Perth Glory FC
(26 tháng 6 năm 2016; Giao hữu)

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân: 2014
Hạng ba: 2012

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1930 đến 1938 - Không tham dự
  • 1950 - Bỏ cuộc
  • 1954 đến 1962 - Không tham dự
  • 1966 - FIFA cấm tham dự do không đóng phí
  • 1970 - Không tham dự
  • 1974 - Bỏ cuộc
  • 1978 đến 1994 - Không tham dự
  • 1998 - Không vượt qua vòng loại
  • 2002 - Không vượt qua vòng loại
  • 2006 đến 2010 - Không tham dự
  • 2014 đến 2026 - Không vượt qua vòng loại

Thế vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
  • 1908 đến 1952 - Không tham dự
  • 1956 - Bỏ cuộc
  • 1960 - Không tham dự
  • 1964 - Bỏ cuộc
  • 1968 đến 1988 - Không vượt qua vòng loại
Philippines tại Asian Cup 2019

Cúp bóng đá châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích
Thứ hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1956 đến 1960 Không vượt qua vòng loại
1964 Bỏ cuộc
1968 Không vượt qua vòng loại
1972 đến 1976 Bỏ cuộc
1980 đến 1984 Không vượt qua vòng loại
1988 đến 1992 Không tham dự
1996 đến 2000 Không vượt qua vòng loại
2004 đến 2007 Không tham dự
2011 đến 2015 Không vượt qua vòng loại
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 Vòng 1
21/24
3 0 0 3 1 7
2023 Không vượt qua vòng loại
Ả Rập Xê Út 2027 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần vòng 1 3 0 0 3 1 7

Đại hội Thể thao châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Thứ hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1951 Bỏ cuộc
Philippines 1954 Vòng bảng 2 0 0 2 2 7
Nhật Bản 1958 Hạng tư 3 1 0 2 2 8
Indonesia 1962 Vòng bảng 3 0 0 3 1 27
1966 đến 1970 Không tham dự
Iran 1974 Vòng bảng 3 0 0 3 0 21
1978 đến 1998 Không tham dự
Tổng cộng 1 lần hạng tư 11 1 0 10 5 63

Cúp Challenge AFC

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích
Thứ hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Bangladesh 2006 Vòng bảng 3 0 2 1 2 3
2008 đến 2010 Không vượt qua vòng loại
Nepal 2012 Hạng ba 5 3 0 2 9 8
Maldives 2014 Á quân 5 3 1 1 7 3
Tổng cộng 1 lần á quân 13 6 3 4 18 14

Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á (AFF Suzuki Cup)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích
Thứ hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Singapore 1996 Vòng bảng 4 0 0 4 0 16
Việt Nam 1998 3 0 0 3 3 11
Thái Lan 2000 3 0 0 3 0 8
Indonesia Singapore 2002 4 0 0 4 3 24
Malaysia Việt Nam 2004 4 1 0 3 4 9
Singapore Thái Lan 2007 3 0 1 2 0 8
2008 Không vượt qua vòng loại
Indonesia Việt Nam 2010 Bán kết 5 1 2 2 3 3
Malaysia Thái Lan 2012 5 2 1 2 4 3
Singapore Việt Nam 2014 5 2 1 2 9 7
Myanmar Philippines 2016 Vòng bảng 3 0 2 1 2 3
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2018 Bán kết 6 2 2 2 7 7
Singapore 2020 Vòng bảng 4 2 0 2 12 6
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2022 4 1 0 3 8 10
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2024 Chưa xác định
Tổng cộng 4 lần bán kết 53 11 9 33 55 115

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1999)
Năm Thứ hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
Malaysia 1977 Vòng bảng 3 1 1 1 5 7
1979 Không tham dự
Philippines 1981 Vòng bảng 2 0 0 2 0 3
Singapore 1983 2 0 1 1 0 5
Thái Lan 1985 2 0 0 2 0 13
1987 Không tham dự
Malaysia 1989 Vòng bảng 3 0 0 3 1 10
Philippines 1991 Hạng tư 4 1 1 2 6 10
Singapore 1993 Vòng bảng 3 0 0 3 1 11
Thái Lan 1995 4 1 0 3 2 9
Indonesia 1997 4 0 0 4 1 13
Brunei 1999 4 0 0 4 3 18
Tổng cộng 1 lần hạng tư 31 3 3 25 19 99

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình 28 cầu thủ
Ngày thi đấu: Đối thủ: Giải đấu: Giải vô địch bóng đá ASEAN 2024
Số liệu thống kê tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2024 sau trận gặp Hồng Kông

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Florencio Badelic 22 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 0 0 Philippines Dynamic Herb Cebu
1TM Patrick Deyto 15 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 18 0 Philippines Kaya–Iloilo
1TM Quincy Kammeraad 1 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 0 0 Philippines One Taguig
1TM Nicholas Guimarães 9 tháng 8, 2006 (18 tuổi) 0 0 Nhật Bản Funabashi High School

2HV Amani Aguinaldo 24 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 63 0 Thái Lan Rayong
2HV Michael Kempter 12 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 5 0 Thụy Sĩ Grasshopper
2HV Kike Linares 12 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 6 0 Thái Lan Lamphun Warriors
2HV Joshua Meriño 11 tháng 2, 2005 (19 tuổi) 0 0 Philippines PFF Developmental Team
2HV Christian Rontini 20 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 16 1 Indonesia Madura United
2HV Santiago Rublico 18 tháng 8, 2005 (19 tuổi) 12 0 Tây Ban Nha Collado Villalba
2HV Paul Tabinas 5 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 10 0 Croatia Vukovar 1991
2HV Adrian Ugelvik 21 tháng 9, 2001 (23 tuổi) 2 0 Na Uy Levanger

3TV Zico Bailey 27 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 4 1 Hoa Kỳ New Mexico United
3TV Michael Baldisimo 13 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 6 0 Hoa Kỳ San Jose Earthquakes
3TV Pocholo Bugas 3 tháng 12, 2001 (23 tuổi) 11 0 Campuchia Angkor Tiger
3TV Oskari Kekkonen 24 tháng 9, 1999 (25 tuổi) 10 0 Thái Lan Lamphun Warriors
3TV Javier Mariona 17 tháng 10, 2004 (20 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Central Valley Fuego
3TV Sandro Reyes 29 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 17 1 Đức FC Gütersloh
3TV Scott Woods 7 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 7 0 Thái Lan Muangthong United

4 Dov Cariño 18 tháng 12, 2003 (21 tuổi) 0 0 Philippines Ateneo de Manila University
4 Uriel Dalapo 8 tháng 8, 2004 (20 tuổi) 1 0 Philippines Davao Aguilas
4 Jarvey Gayoso 11 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 21 2 Campuchia Phnom Penh Crown
4 Bjørn Martin Kristensen 4 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 5 2 Na Uy Aalesunds
4 Leo Maquiling 26 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 0 0 Philippines Ateneo de Manila University
4 Alex Monis 20 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 7 0 Hoa Kỳ New England Revolution II
4 Patrick Reichelt 5 tháng 6, 1988 (36 tuổi) 90 16 Malaysia Kuala Lumpur City

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Kevin Ray Mendoza 29 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 12 0 Indonesia Persib Bandung v.  Hồng Kông, November 14, 2024
TM Neil Etheridge 7 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 82 0 Thái Lan Buriram United v.  Tajikistan, September 8, 2024
TM Anthony Pinthus 4 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 3 0 Free agent v.  Indonesia, June 11, 2024

HV Audie Menzi 11 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 7 1 Philippines Kaya–Iloilo v.  Hồng Kông, November 14, 2024
HV Jefferson Tabinas 7 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 19 2 Thái Lan Buriram United v.  Hồng Kông, November 14, 2024
HV Jesse Curran 26 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 13 0 Thái Lan Ratchaburi v.  Hồng Kông, November 14, 2024PRE
HV Joshua Grommen 14 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 1 0 Thái Lan Uthai Thani v.  Hồng Kông, November 14, 2024PRE
HV Jesper NyholmINJ 10 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 8 1 Malaysia Perak v.  Thái Lan, October 11, 2024
HV Simen Lyngbø 18 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 6 0 Philippines One Taguig v.  Tajikistan, September 8, 2024
HV Kristófer Reyes 24 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 0 0 Thái Lan Lampang v.  Tajikistan, September 8, 2024
HV Yrick Gallantes 14 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 7 0 Philippines One Taguig v.  Indonesia, June 11, 2024
HV Marco Casambre 18 tháng 12, 1998 (26 tuổi) 2 0 Philippines Kaya–Iloilo v.  Iraq, March 26, 2024
HV Daisuke Sato 20 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 60 3 Philippines One Taguig v.  Iraq, March 21, 2024PRE

TV Manny Ott 6 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 65 4 Malaysia Terengganu v.  Hồng Kông, November 14, 2024
TV Jared Peña 5 tháng 8, 2006 (18 tuổi) 2 0 Hoa Kỳ Western Reserve Academy v.  Hồng Kông, November 14, 2024
TV John-Patrick Strauß 28 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 18 2 Thái Lan Muangthong United v.  Hồng Kông, November 14, 2024PRE
TV Kevin IngresoINJ 10 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 45 5 Đức Altona 93 v.  Thái Lan, October 11, 2024PRE
TV Justin Baas 16 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 19 0 Thái Lan Uthai Thani v.  Tajikistan, September 8, 2024
TV Matthew Baldisimo 20 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 1 0 Canada York United v.  Tajikistan, September 8, 2024
TV Mark Swainston 13 tháng 11, 1999 (25 tuổi) 2 0 Philippines Kaya–Iloilo v.  Indonesia, June 11, 2024
TV Mike Ott 2 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 40 5 Campuchia Visakha v.  Iraq, March 26, 2024

Gerrit Holtmann 25 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 5 2 Đức VfL Bochum v.  Hồng Kông, November 14, 2024
Dylan DemuynckINJ 6 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 6 0 Bỉ Zulte Waregem v.  Hồng Kông, November 14, 2024PRE
Sebastian Rasmussen 17 tháng 6, 2002 (22 tuổi) 8 4 Đan Mạch Hobro v.  Tajikistan, October 14, 2024
Jeremiah Borlongan 8 tháng 12, 1998 (26 tuổi) 2 0 Philippines Dynamic Herb Cebu v.  Tajikistan, September 8, 2024
Griffin McDaniel 30 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 2 0 Philippines Stallion Laguna v.  Indonesia, June 11, 2024
OJ Porteria 9 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 39 2 Indonesia Bali United v.  Indonesia, June 11, 2024
Kenshiro Daniels 13 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 39 4 Thái Lan Nakhon Ratchasima v.  Iraq, March 26, 2024
Andres Aldeguer 18 tháng 12, 2003 (21 tuổi) 0 0 Philippines One Taguig v.  Iraq, March 26, 2024
Theo Libarnes 6 tháng 6, 2004 (20 tuổi) 0 0 Philippines Far Eastern University v.  Iraq, March 26, 2024
Chima Uzoka 12 tháng 6, 1998 (26 tuổi) 0 0 Philippines Dynamic Herb Cebu v.  Iraq, March 26, 2024

Chú thích

INJ Rút lui do chấn thương
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
SUS Bị loại khỏi đội hình
PRE Đội hình sơ bộ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ John Duerden (ngày 5 tháng 10 năm 2015). 'We could be the second Argentina': Tom Dooley on coaching the Philippines | Football”. The Guardian. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ Inukai Motoaki 「日本代表公式記録集2008」 Hiệp hội bóng đá Nhật Bản p.206
  5. ^ “Leisure – Trivia”. Abante (bằng tiếng Filipino). Manila. 27 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ Tupas, Cedelf (8 tháng 3 năm 2017). “Impressed by turnout, PFF sends Azkals back to Panaad”. Philippine Daily Inquirer.
  7. ^ Navarro, June (29 tháng 3 năm 2009). “PSC plans to restore RMSC football field”. Philippine Daily Inquirer. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  8. ^ Alison, Mars (18 tháng 11 năm 2012). “Historic Azkals-Lions friendly introduces sons of Cebu to local football fans”. Philippine Daily Inquirer. Cebu Daily News. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
  9. ^ “Philippines Fail to Qualify for AFC Challenge Cup”. lloilo City: ASEAN Football Federation. 18 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
Những kiểu tóc đẹp chơi tết 2020 là con gái phải thử
“Cái răng cái tóc là gốc con người”. Tết này bạn hãy “làm mới” mình bằng một trong các kiểu tóc đang biến các cô nàng xinh lung linh hơn nhé.
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Masumi Kamuro - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Masumi Kamuro (神かむ室ろ 真ま澄すみ, Kamuro Masumi) là một học sinh của Lớp 1-A (Năm Nhất) và là thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật. Cô là một người rất thật thà và trung thành, chưa hề làm gì gây tổn hại đến lớp mình.