Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 14 tháng 11, 1998 | ||
Nơi sinh | Bundung, Gambia | ||
Chiều cao | 1,66 m[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Metz | ||
Số áo | 36 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Real de Banjul | ||
2015–2016 | → Génération Foot (cho mượn) | ||
2016–2017 | Génération Foot | ||
2017–2018 | Metz II | 9 | (0) |
2017– | Metz | 62 | (10) |
2019–2020 | → Ajaccio (cho mượn) | 11 | (1) |
2020 | → Ajaccio II (cho mượn) | 2 | (0) |
2020–2022 | → Seraing (cho mượn) | 44 | (10) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Gambia | 31 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 8 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 2 năm 2024 |
Ablie Jallow (sinh ngày 14 tháng 11 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá người Gambia chơi ở vị trí tiền đạo cánh cho câu lạc bộ Metz và Đội tuyển bóng đá quốc gia Gambia.[2]
Jallow sinh ra ở Bundung[1] và dành sự nghiệp cầu thủ trẻ cho Real de Banjul và Génération Foot.[3]
Vào tháng 7 năm 2017, Jallow ký hợp đồng 5 năm với Metz.[3][4] Tháng 9 năm 2019, anh chuyển đến Ajaccio theo dạng cho mượn.[5][6] Vào tháng 8 năm 2020, Jallow một lần nữa rời Metz và chuyển sang câu lạc bộ Seraing của Bỉ theo dạng cho mượn cùng với 5 cầu thủ khác.[7][8]
Jallow ra mắt Gambia vào năm 2015. Ngày 12 tháng 1 năm 2021, anh ghi bàn thắng đầu tiên của đội tuyển Gambia tại Cúp bóng đá châu Phi trong chiến thắng 1–0 trước Mauritanie.[9]
Thứ tự | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Ghi bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 17 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Độc lập, Bakau, Gambia | Bénin | 3–1 | 3–1 | Vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2019 |
2 | 13 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Độc lập, Bakau, Gambia | Djibouti | 1–1 | 1–1 (3–2 p) |
Vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2021 |
3 | 5 tháng 6 năm 2021 | Arslan Zeki Demirci Sports Complex, Manavgat, Thổ Nhĩ Kỳ | Niger | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
4 | 12 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động Limbe, Limbe, Cameroon | Mauritanie | 1–0 | 1–0 | Cúp bóng đá châu Phi 2021 |
5 | 20 tháng 1 năm 2022 | Sân vận động Limbe, Limbe, Cameroon | Tunisia | 1–0 | 1–0 | Cúp bóng đá châu Phi 2021 |
6 | 4 tháng 6 năm 2022 | Stade Lat-Dior, Thiès, Sénégal | Nam Sudan | 1–0 | 1–0 | Vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2023 |
7 | 14 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Kênh Suez, Ismailia, Ai Cập | Nam Sudan | 2–1 | 3–2 | Vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2023 |
8 | 24 tháng 1 năm 2024 | Stade de la Paix, Bouaké, Bờ Biển Ngà | Cameroon | 1–1 | 2–3 | Cúp bóng đá châu Phi 2023 |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên NFT