Abyss (đô vật)

Abyss
Abyss vào tháng 12 năm 2015
Tên khai sinhChristopher Joseph Parks[1]
Sinh4 tháng 10, 1973 (50 tuổi)[2]
Washington, D.C.[1]
Nơi cư trúCleveland, Ohio[3]
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
Tên trên võ đàiAbismo[2]
Abyss[2]
Chris Justice[1][2]
Chris Park[4]
Cleage[2]
Joseph Park[5][6]
Justice[2]
King Justice[7]
The Original Terminator[1][2]
Prince Justice[1][2]
Chiều cao quảng cáo6 ft 5 in (1,96 m)[8]
Cân nặng quảng cáo350 lb (160 kg)[1][8]
Quảng cáo tạiParts Unknown[8](As Abyss)
Chicago, Illinois (As Joseph Park)[9]
Huấn luyện bởiRoger Ruffin[1]
Ra mắt lần đầuTháng 1 năm 1995[3]

Christopher Joseph "Chris" Parks[1] (sinh ngày 4 tháng 10 năm 1973),[2] là đô vật chuyện nghiệp người Mỹ, được biết dưới tên là Abyss trên sàn đấu đô vật.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h Milner, John M. (ngày 15 tháng 5 năm 2005). “Abyss Bio”. Slam! Sports. Canadian Online Explorer. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong author-name-list parameters (trợ giúp)
  2. ^ a b c d e f g h i “Online World of Wrestling profile”. Online World of Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ a b “Statistics for Professional wrestlers”. 2007 Wrestling Almanac and book of facts. Kappa Publications. tr. 38. 2007 Edition. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  4. ^ Keller, Wade (ngày 12 tháng 10 năm 2009). “KELLER'S TNA IMPACT REPORT 10/8: Morgan & Abyss vs. Foley & Angle, Joe vs. Red in X Title change, Bound for Glory hype, Quotebook”. PWTorch. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2010.
  5. ^ “Mr. Joseph Park, Esq. Searches For His Brother Abyss - Have You Seen Him?”. Total Nonstop Action Wrestling. ngày 10 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  6. ^ Martin, Adam (ngày 9 tháng 3 năm 2012). “Identity of "Joseph Park" on Impact Wrestling”. WrestleView. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.
  7. ^ “Cagematch profile”. Cagematch. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2010. [nguồn không đáng tin]
  8. ^ a b c “Abyss”. Total Nonstop Action Wrestling. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.
  9. ^ Boutwell, Josh (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “TNA Impact Wrestling Results - 3/14/13 (Sting vs. Aries”. Wrestleview. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Sơ lược về Đế quốc Phương Đông trong Tensura
Đế quốc phương Đông (Eastern Empire), tên chính thức là Nasca Namrium Ulmeria United Eastern Empire
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Thread này sẽ là sự tổng hợp của tất cả những mối liên kết kì lạ đến Thiên Không Childe có mà chúng tôi đã chú ý đến trong năm qua
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó