Acanthistius fuscus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Phân họ (subfamilia) | Anthiadinae |
Chi (genus) | Acanthistius |
Loài (species) | A. fuscus |
Danh pháp hai phần | |
Acanthistius fuscus Regan, 1913 |
Acanthistius fuscus là một loài cá biển thuộc chi Acanthistius trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1913.
A. fuscus có phạm vi phân bố ở vùng biển Đông Nam Thái Bình Dương. Loài này chỉ được tìm thấy tại đảo Phục Sinh và đảo Salas y Gómez (đều thuộc chủ quyền của Chile)[1].
A. fuscus trưởng thành có chiều dài cơ thể tối đa đo được là 40 cm[1].
Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây mềm ở vây lưng: 14 - 15; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8 - 9; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5[1].